Bạn đang xem bài viết Thuốc Xatral (Alfuzosin) Trong Điều Trị Phì Đại Tuyến Tiền Liệt được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thuốc Xatral (alfuzosin) là một thuốc dùng để chữa bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Đây là một bệnh thường gặp ở nam giới từ 50 tuổi trở lên. Triệu chứng của bệnh không quá nguy hiểm nhưng nếu không được điều trị sẽ gây những ảnh hưởng đến chất lượng sống hàng ngày của bệnh nhân. Vậy Xatral là thuốc gì? Thuốc có tác dụng như thế nào, tác dụng phụ đáng chú ý là gì và có những lưu ý gì khi sử dụng thuốc?
Thành phần hoạt chất của thuốc Xatral: alfuzosin.
Thuốc có thành phần tương tự: Flotral, Alsiful
Phì đại (tăng sản) tuyến tiền liệt lành tính là khi tiền liệt phì đại không do ung thư. Khi tiền liệt tuyến phình lớn, nó chèn lên niệu đạo gây khó tiểu và đau vùng chậu, gây cảm giác khó chịu cho phái mạnh.
Phì đại tiền liệt tuyến có các tên gọi khác như u xơ tiền liệt tuyến, tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, phì đại tuyến tiền liệt lành tính, phì đại nhiếp tuyến. Bệnh lành tính và có thể chữa khỏi hoàn toàn, không dẫn đến ung thư tiền liệt tuyến. Tuy nhiên, nó gây ra nhiều khó chịu cho người bệnh.
Thuốc Xatral có thành phần chính là alfuzosin. Alfuzosin tác động trực tiếp trên cơ trơn tuyến tiền liệt, làm giảm tắc nghẽn ở cổ bàng quang và giảm áp lực niệu đạo. So với các thuốc khác cùng tác dụng, Xatral (alfuzosin) có tác dụng giảm bí tiểu mà ít ảnh hưởng tới huyết áp hơn.
Xatral (alfuzosin) dùng để điều trị các trường hợp có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Tùy theo cơ địa của mỗi người, bác sĩ sẽ tư vấn và chỉ định liều dùng khác nhau. Vì vậy, bệnh nhân cần sử dụng thuốc theo những gì mà bác sĩ tư vấn trong mọi trường hợp.
Trong trường hợp bệnh nhân đặt ống thông tiểu thì nên dùng Xatral từ ngày đầu đặt ống và dùng thuốc trong thời gian đặt ống từ 2 – 3 ngày và 1 ngày sau khi rút ống.
Nếu tác dụng của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu thì nên thông báo ngay cho bác sĩ biết.
Nếu quên thuốc không được uống bù liều đã quên.
Các tác dụng phụ thường gặp như:
Choáng váng, chóng mặt, khó chịu, đau đầu.
Buồn nôn, đau bụng.
Suy nhược, mệt mỏi.
Các tác dụng phụ ít gặp như:
Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
Tăng nhịp tim, đánh trống ngực, ngất.
Tiêu chảy, khô miệng, nghẹt mũi.
Dị ứng da, mẩn ngứa
Đỏ mặt, phù, đau ngực.
Các tác dụng phụ hiếm gặp:
Đau thắt ngực ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành.
Nổi mề đay, phù mạch.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu bạn gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc nếu bạn có các vấn đề sau:
Dị ứng với thành phần của thuốc.
Cảm giác chóng mặt thường xuất hiện khi thay đổi tư thế từ nằm sang đứng dậy.
Suy giảm chức năng gan.
Suy giảm chức năng thận nặng.
Đang dùng thuốc ritonavir.
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra, bạn cần thông báo cho bác sĩ biết thuốc bạn đang dùng.
Không dùng chung thuốc với ritonavir (thuốc diệt HIV)
Không nên dùng Xatral với các thuốc trị tăng huyết áp như prazosin, trimazosin, urapidil…
Thận trọng khi dùng chung Xatral với các thuốc sidenafil, tadalafil,… đặc biệt ở người lớn tuổi.
Cân nhắc khi phối hợp Xatral với các thuốc trị tăng huyết áp, đau thắt ngực khác,…
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 25 °C và tránh ánh sáng và độ ẩm.
Để xa tầm tay trẻ em.
Xét Nghiệm Viêm Tuyến Tiền Liệt Mà Bạn Cần Biết
Viêm tuyến tiền liệt là tình trạng tuyến tiền liệt của nam giới bị sưng và gây đau đớn. Tình trạng này cũng gây đau ở vùng xung quanh tuyến tiền liệt.
Triệu chứngCác triệu chứng của viêm tuyến tiền liệt tường khác nhau. Các triệu chứng này phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Một số trường hợp bệnh nhân không có bất kỳ triệu chứng nào. Những dấu hiệu dễ nhận thấy của bệnh này như:
Đau, buốt khi tiểu tiện.
Khó khăn khi bắt đầu tiểu.
Dòng nước tiểu gián đoạn
Nước tiểu lẫn máu.
Đi tiểu thường xuyên.
Đau ở vùng giữa bìu và trực tràng.
Sốt, cảm giác ớn lạnh.
Có thể đau lan xuống dưới lưng.
Các dấu hiệu viêm này thường không rõ ràng. Đôi khi chúng còn diễn ra chậm nên nam giới không chú ý và hay bỏ qua. Từ đó, người bệnh dễ nhầm lẫn với các bệnh lý đường tiết niệu khác.
Nguyên nhânVi khuẩn là nguyên nhân chính gây bệnh viêm tuyến tiền liệt. Ngoài ra, một số trường hợp nhân viên y tế không tìm thấy bằng chứng nhiễm khuẩn. Trường hợp này là do bệnh nhân đang bị tổn thương dây thần kinh vùng xương chậu.
Chẩn đoán tuyến tiền liệt bao gồm việc loại trừ các bệnh lý đường tiết niệu khác. Đầu tiên bác sĩ sẽ xem xét tiền sử bệnh và hỏi người bệnh về các triệu chứng đang gặp phải. Để chắc chắn về kết quả chẩn đoán cần thực hiện các xét nghiệm viêm tuyến tiền liệt.
Xét nghiệm nước tiểuXét nghiệm này dựa vào việc kiểm tra mẫu nước tiểu để tìm ra vi khuẩn và bạch cầu.
Thăm khám trực tràng (DRE)Bác sĩ sẽ sử dụng ngón tay có đeo găng để kiểm tra trực tiếp tuyến tiền liệt của bệnh nhân. Việc này nhằm mục đích kiểm tra sự phù nề hoặc căng cứng bất thường của tuyến tiền liệt.
Xoa bóp tuyến tiền liệtViệc này sẽ giúp tuyến tiền liệt tiết dịch. Chất dịch này sẽ được kiểm tra dưới kính hiển vi để tìm bằng chứng nhiễm khuẩn. Xét nghiệm này được thực hiện sau khi thăm khám trực tràng.
Siêu âm qua trực tràngNhân viên y tế sẽ đưa một đầu dò nhỏ qua trực tràng. Điều này giúp hiển thị hình ảnh tuyến tiền liệt bên cạnh.
CT ScanĐây là phương pháp chẩn đoán qua hình ảnh. Chụp CT sẽ cung cấp thông tin chi tiết hơn về cơ, xương, mô mềm, mạch máu và nội tạng.
Dựa trên các dấu hiệu và các xét nghiệm viêm tuyến tiền liệt bác sĩ sẽ đưa ra kết luận người bệnh đang mắc phải một trong 4 loại viêm sau:
Viêm dạng nhiễm khuẩn cấp tính: Thường do các chủng vi khuẩn thông thường gây ra. Loại viêm này thường khởi phát đột ngột và gây ra các triệu chứng giống cảm cúm.
Viêm dạng nhiễm khuẩn mạn tính: Dạng viêm này diễn ra trong một thời gian dài. Việc nhiễm trùng có thể tái lại nhiều lần. Điều này khiến người bệnh gặp khó khăn hơn khi điều trị.
Hội chứng đau vùng chậu mãn tính: Đây là dạng viêm tuyến tiền liệt mãn tính không do vi khuẩn gây ra. Ở dạng viêm này các triệu chứng ít thay đổi theo thời gian.
Viêm tuyến tiền liệt dạng không rõ triệu chứng: Dạng này chỉ được phát hiện tình cờ khi làm các xét nghiệm tiết niệu khác.
Các phương pháp điều trị viêm tuyến tiền liệt thường được đưa ra sau khi xét nghiệm viêm tuyến tiền liệt và xác định được nguyên nhân. Sử dụng thuốc điều trị hiện nay là phương pháp đem lại hiệu quả nhất cho bệnh nhân.
Các thuốc được sử dụng hiện nay Kháng sinhSử dụng thuốc kháng sinh điều trị trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp tính và mãn tính. Trường hợp bệnh nhân không có bằng chứng nhiễm trùng kháng sinh được sử dụng như là một thuốc dự phòng. Một số loại kháng sinh thường được chỉ định là phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazole, ciprofloxacin, levofloxacin.
Trường hợp bệnh nhân gặp phải biến chứng nghiêm trọng, bác sĩ sẽ chỉ định tiêm truyền tĩnh mạch kháng sinh. Viêm tuyến tiền liệt mãn tính có thể phái sử dụng kháng sinh lâu dài để phòng ngừa tái phát.
Nhóm NsaidsNhóm này sử dụng để cải thiện các triệu chứng của bệnh.
Thuốc chẹn alphaThuốc này không điều trị bệnh lý mà dùng để điều trị triệu chứng. Nó giúp giãn cơ bàng quang và các cơ ở tuyến tiền liệt, giảm cảm giác căng cứng ở vùng tiết niệu.
Các phương pháp điều trị kết hợpNgoài sử dụng thuốc để điều trị, bác sĩ sẽ đưa ra các phương pháp điều trị kết hợp như:
Tập vật lý trị liệu trong trường hợp viêm do tổn thương thần kinh ở vùng xương chậu. Việc này giúp giảm bớt tình trạng co thắt cơ.
Bệnh nhân sử dụng găng tay đã bôi trơn để xoa bóp tuyến tiền liệt. Liệu pháp này giúp cải thiện các triệu chứng khó khăn khi tiểu tiện của người bệnh.
Ngâm mình trong bồn nước ấm cũng được bác sĩ khuyến khích trong quá trình điều trị. Việc ngâm mình giúp quá trình lưu thông máu tốt hơn, đồng thời giúp bệnh nhân giảm cảm giác đau đớn ở vùng chậu.
Áp dụng các phương pháp điều trị phù hợp kết hợp với cải thiện lối sống lành mạnh, điều chỉnh bữa ăn khoa học sẽ đem lại kết quả điều trị tốt nhất cho nam giới.
Thuốc Tamiflu Là Gì? Có Lợi Ích Gì Trong Việc Điều Trị Bệnh Cúm?
Thuốc Tamiflu là một loại thuốc được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh cúm. Cùng tìm hiểu thuốc Tamiflu là gì và công dụng của thuốc mang lại.
Tamiflu là thuốc gì?Theo FDA, Tamiflu là một loại thuốc chống virus gọi là oseltamivir. Oseltamivir là các chất ức chế neuraminidase, tác động theo cơ chế ngăn chặn sự sao chép, nhân đôi và phóng thích tế bào của virus cúm.
Công dụng của thuốc TamifluTamiflu có công dụng kháng virus, ngăn chặn virus cúm A và cúm B tác động và ảnh hưởng đến sự phát triển của các tế bào khỏe mạnh. Thuốc điều trị cúm Tamiflu thường sẽ được chỉ định trong việc điều trị các triệu chứng của cúm A/B, không có tác dụng đối với cảm cúm thông thường.
Bên cạnh vacxin phòng cúm, Tamiflu được sử dụng thêm trong việc phòng bệnh và không có tác dụng thay thế vaccine.
Cách dùng thuốc TamifluNgười lớn và trẻ nhỏ đều có thể sử dụng thuốc Tamiflu. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ về liều dùng khi sử dụng cho trẻ nhỏ.
Thuốc Tamiflu có 2 dạng điều chế là dạng viên nang và dạng bột pha. Mỗi loại thuốc sẽ có cách sử dụng khác nhau như:
Dạng viên nang
Uống trực tiếp với nước, không bẻ vụn hoặc pha loãng thuốc.
Nếu người bệnh bị tình trạng đau dạ dày hoặc có các vấn đề về tiêu hóa, có thể sử dụng thuốc kèm với thức ăn.
Dạng bột pha: Pha trực tiếp với nước, khuấy tan thuốc rồi uống luôn sau đó.
Liều lượng sử dụng thuốc TamifluCác bác sĩ và chuyên gia khuyến cáo liều lượng thuốc và thời gian sử dụng thuốc như sau:
Điều trị bệnhNgười lớn và trẻ trên 13 tuổi
Dùng 75mg/liều, mỗi ngày dùng 2 liều. Dùng liên tục không quá 5 ngày.
Trẻ nhỏ
Trẻ nặng dưới 15kg: dùng 30mg/liều, ngày 2 liều.
Trẻ nặng từ 15 – 23kg: dùng 60mg/liều, ngày 2 liều.
Trẻ nặng từ 23 – 40kg: dùng 75mg/liều, ngày 2 liều.
Lưu ý: Dùng liên tục trong 5 ngày.
Phòng cúm ASử dụng tương tự với liều dùng của thuốc trong điều trị bệnh. Tuy nhiên, thời gian sử dụng thuốc cần kéo dài liên tục trong 10 ngày.
Các tác dụng phụ của thuốc TamifluNgười dùng có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoài ý muốn khi sử dụng thuốc như buồn nôn, mất ngủ, tiêu chảy không rõ nguyên nhân, chóng mặt, mệt mỏi, dị ứng, phát ban hoặc nghiêm trọng hơn là cơ thể đờ đẫn hoặc kích động mạnh.
Một số câu hỏi thường gặp Tamiflu có phải thuốc đặc trị cúm không?Tamiflu không phải là thuốc điều trị đặc hiệu của cúm A hay cúm B. Tamiflu đem lại hiệu quả cao trong việc điều trị bệnh cúm trong 24 giờ đầu có biểu hiện bệnh nhưng không có tác dụng điều trị cúm triệt để. 48 giờ sau khi có dấu hiệu bệnh, Tamiflu không có tác dụng điều trị bệnh cúm.
Thuốc Tamiflu chống chỉ định trong trường hợp nào?Thuốc Tamiflu chống chỉ định sử dụng trong trường hợp người bệnh dị ứng với oseltamivir hoặc các thành phần khác của thuốc.
Advertisement
Một số đối tượng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng Tamiflu gồm:
Phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong thời gian cho con bú. Người cao tuổi.
Trẻ sơ sinh đủ tháng tuổi.
Người đang sử dụng các loại thuốc điều trị bệnh lý khác.
Người bị suy gan, suy thận.
Nguồn: Bệnh viện đa khoa Medlatec
10 Cây Thuốc Nam Trị Viêm Đại Tràng Hiệu Quả, Dễ Kiếm
Chữa viêm đại tràng bằng cây thuốc Nam có hiệu quả không?
Viêm đại tràng là một trong những bệnh về đường ruột thông dụng, gây ảnh hưởng tác động đến sức khỏe thể chất sức khỏe thể chất và ý thức cũng như những hoạt động và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh. Có rất nhiều nguyên do gây ra bệnh lý này như rối loạn tiêu hóa, rối loạn nhu động ruột, dị ứng thực phẩm, ăn thực phẩm không bảo vệ vệ sinh, rối loạn tâm ý … Bệnh lý này gây ra nhiều triệu chứng khác nhau như đầy hơi, chướng bụng, đau bụng, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, có lẫn chất nhầy trong phân …
Đối với những người mắc bệnh ở giai đoạn sớm, vừa phát hiện bệnh thông qua một số triệu chứng đơn giản thường tìm đến phương pháp điều trị tại nhà bằng các bài thuốc Nam. Và thực thế cho thấy, việc áp dụng các bài thuốc Nam đúng cách, đùng liều lượng sẽ giúp tác động tích cực và đem lại những chuyển biến rõ rệt.
Bạn đang đọc: 10 Cây Thuốc Nam Trị Viêm Đại Tràng Hiệu Quả, Dễ Kiếm
Theo những chuyên viên, chữa trị viêm đại tràng bằng thuốc Nam sống sót những ưu và khuyết điểm như sau :
Ưu điểm
Các loại thuốc Nam có chứa các thành phần dược chất có tốt làm tăng khả năng chống viêm, kháng khuẩn và thúc đẩy quá trình tái tạo, làm lành tổn thương tại niêm mạc đại tràng.
Tận dụng những loại thuốc Nam có nguồn gốc tự nhiên, quen thuộc và dễ tìm xung quanh nhà.
Hầu hết các loại thuốc Nam dùng để chữa bệnh viêm đại tràng đều rất lành tính, có độ an toàn cao nên rất ít gây ra tác dụng phụ ngoài ý muốn.
Tiết kiệm chi phí hơn so với điều trị bệnh bằng thuốc trị viêm đại tràng Tây y.
Cách làm đơn giản, có thể thực hiện ngay tại nhà và không làm mất nhiều thời gian.
Nhược điểm
Do tận dụng dược tính thảo dược để trị bệnh nên tác dụng khá chậm, bắt buộc người bệnh phải kiên trì áp dụng lâu dài mới có thể đạt được hiệu quả như mong muốn.
Hiệu quả của các bài thuốc Nam chữa viêm đại tràng còn phụ thuộc vào cơ địa, thể trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng thuốc của từng người.
Đây là phương pháp trị bệnh theo kinh nghiệm dân gian, chỉ có thể hỗ trợ điều trị trong trường hợp bệnh nhẹ, chưa có biến chứng.
TOP 10 cây thuốc Nam chữa bệnh viêm đại tràng đơn giản, hiệu quảTheo kinh nghiệm tay nghề dân gian, có rất nhiều loại cây thuốc Nam giúp tương hỗ điều trị bệnh viêm đại tràng và được phần đông người bệnh tin yêu vận dụng cho đến ngày này .
1. Cây lược vàngNhiều điều tra và nghiên cứu khoa học về cây lược vàng cho thấy đây là một trong những loại dược liệu tự nhiên tốt và đem lại nhiều quyền lợi cho sức khỏe thể chất con người. Công dụng chính của loài cây này là kháng viêm, chống khuẩn, làm chậm quy trình oxy hóa, hủy hoại những gốc tự do, ức chế sự hình thành enzyme alpha – glucosidase và tăng cường sức đề kháng .Chính vì những công dụng này đã đem đến nhiều quyền lợi trong việc giảm rủi ro tiềm ẩn viêm loét dạ dày tá tráng, kháng viêm và triệu chứng đau đại tràng, phòng ngừa biến chứng hình thành khối u ác tính .Cách sử dụng
Cách 1: Dùng vài nhánh lá lược vàng, rửa sạch, cắt nhỏ thành từng khúc và cho vào ấm đun. Đổ vào 1 lít nước, đun sôi lên rồi chỉnh nhỏ lửa, hãm liên tục trong vòng 12 tiếng sẽ thu được nước thuốc uống dùng để uống nhiều lần trong ngày.
Cách 2: Đập dập thân lá lược vàng rồi cắt thành từng khúc nhỏ, đem phơi nắng cho héo lại và đem đi ngâm rượu trong vòng 15 ngày. Mỗi lần sử dụng 1 chén nhỏ khoảng 15 – 20ml trước bữa ăn.
Cách 3: Rửa sạch và nhai sống lá lược vàng 3 lần/ ngày trước mỗi bữa ăn để đạt hiệu quả tốt nhất.
2. Lá ổiTheo những chuyên viên, trong lá của cây ổi có chứa hàm lượng cao hoạt chất flavonoid, được xem là chất kháng sinh tự nhiên có năng lực chống viêm, kháng khuẩn, giảm đau và cầm tiêu chảy rất hiệu suất cao. Chính vì thế, để khắc phục triệu chứng và tương hỗ chữa khỏi bệnh viêm đại tràng hiệu suất cao, người bệnh chỉ cần sử dụng những bài thuốc từ lá ổi sau :Cách sử dụng
Cách 1: Dùng 50g lá ổi non, rửa sạch và sắc cùng 2 chén nước đầy. Chỉnh lửa nhỏ và đun trong vòng 15 – 20 phút, dùng nước này chia làm nhiều phần uống hết trong ngày.
Cách 2: Chuẩn bị 20g lá ổi non, 20g củ riềng tươi và 30g vỏ của quả chuối xanh. Rửa sạch các dược liệu, cho vào ấm sắc cùng 2 chén nước đầy rồi đun sôi trong vòng 10 phút, chắt nước ra uống dần trong ngày. Bài thuốc này giúp ôn ấm tỳ vị cải thiện chứng tiêu chảy hiệu quả.
3. Nha đamNha đam là loại cây quen thuộc với nhiều người và được biết đến với nhiều hiệu quả tốt cho sức khỏe thể chất và làm đẹp. Theo y học truyền thống, nha đam có công dụng thanh nhiệt giải độc, mát gan, nhuận tràng, thông tiện … nên được sử dụng rất phổ cập trong những bài thuốc chữa bệnh về đường tiêu hóa, trong đó có bệnh viêm đại tràng .Cách sử dụng
Chuẩn bị khoảng 5 – 7 lá nha đam tươi, 500ml mật ong.
Đầu tiên, gọt bỏ phần vỏ ngoài của nha đam và rửa sạch để loại bỏ bụi bẩn và nhựa mủ bên ngoài.
Phần thịt nha đam thu được cho vào máy xay sinh tố, xay nhuyễn nhừ rồi đem trộn cùng với mật ong.
Hỗn hợp thu được cho vào ngăn mát tủ lạnh để bảo quản và sử dụng dần.
Mỗi lần dùng khoảng 30ml hỗn hợp pha cùng 1 ly nước ấm. Ngày uống 2 – 3 lần và kiên trì dùng trong vòng 1 tháng để đạt hiệu quả tốt nhất.
Lưu ý tránh lạm dụng hoặc dùng quá liều hơn so với khuyến cáo vì nha đam có tính mát, có thể ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, gây rối loạn và tiêu chảy liên tục.
4. Cây lá vốiCây lá vối là một trong những loại thuốc Nam chữa viêm đại tràng được nhiều người vận dụng vì đem lại hiệu suất cao rõ ràng chỉ sau vài lần dùng. Trong lá vối có chứa hàm lượng những hoạt chất giúp kiện tỳ, tương hỗ thôi thúc sự hoạt động giải trí của mạng lưới hệ thống tiêu hóa. Đặc biệt, hàm lượng tanin cao còn có công dụng tăng sức đề kháng và bảo vệ niêm mạc dạ dày, đại tràng …, làm săn se vết thương và chữa lành những tổn thương .Bên cạnh đó, trong tinh dầu của lá vối có đặc tính kháng khuẩn mạnh tự nhiên, giúp tàn phá những chủng vi trùng có hại gây bệnh viêm đại tràng và không làm ảnh hưởng tác động đến sự hoạt động giải trí của những lợi khuẩn .Cách sử dụng
Chuẩn bị 250g lá vối tươi hoặc 100g lá vối khô.
Rửa sạch và ngâm vào thau nước muối pha loãng khoảng 15 phút rồi vớt ra để ráo.
Vò nát rồi cho vào ấm sắc cùng 2 lít nước lọc, đun trên lửa nhỏ khoảng 30 phút.
Lọc phần nước sắc thu chia làm nhiều phần uống hết trong ngày. Có thể bảo quản trong tủ lạnh để dùng dần.
Lưu ý không nên dùng nước sắc lá vối thay thế hoàn toàn cho nước lọc để tránh gây tác dụng phụ có hại cho sức khỏe.
5. Cây khổ sâmCây khổ sâm chữa viêm đại tràng là bài thuốc Nam có từ rất lâu đời, không chỉ giúp hỗ trợ cải thiện các triệu chứng mà còn bồi bổ sức khỏe cho người bệnh. Vì theo Đông y, cây khổ sâm là vị thuốc quý, có tính bình, vị đắng, hơi độc và quy vào kinh đại tràng. Loại dược liệu này có tác dụng sát trùng, chống khuẩn, khu phong, lợi niệu và thanh nhiệt táo thấp.
Còn theo y học văn minh, lá của cây khổ sâm có chứa nhiều thành phần hoạt chất như alcaloid, flavonoid, acid benzoic, stigmasterol, β – sitosterol, tecpenoid … có năng lực chống lại quy trình oxy hóa, giảm đau, chống viêm. Chính thế cho nên, người bệnh viêm đại tràng sử dụng nước sắc từ lá khổ sâm liên tục sẽ giúp hủy hoại những hại khuẩn như trực khuẩn lỵ, tụ cầu vàng, liên cầu khuẩn nhóm B và bảo vệ niêm mạc đại tràng khỏi những tổn thương .Cách sử dụng
Dùng 20g lá khổ sâm, rửa sạch và ngâm nước muối 15 – 20 phút rồi vớt ra để ráo.
Cho dược liệu vào ấm, sắc cùng 600ml nước, đậy kín nắp và đun trên lửa nhỏ trong 15 phút.
Lọc lấy nước thuốc, bỏ phần bã và chia làm 2 phần uống hết trong ngày.
Ngoài ra, nếu bạn tìm mua được lá khổ sâm khô thì có thể nhai trực tiếp 8 lá/ ngày để tiết kiệm thời gian hơn.
6. Cây hoàn ngọcCây hoàn ngọc là vị thuốc Nam vô cùng phổ cập và được sử dụng trong rất nhiều bài thuốc khác nhau, trong đó phổ cập nhất là giúp tương hỗ điều trị những bệnh lý về đường tiêu hóa, nổi bật là bệnh viêm đại tràng .Theo nhiều điều tra và nghiên cứu khoa học, trong cây hoàn ngọc có chứa nhiều thành phần như carotenoid, sterol và flavonoid … có năng lực kháng viêm và chống oxy hóa mạnh. Nhờ đó giúp ức chế sự tăng trưởng của những loại vi trùng, tương hỗ tái tạo làm lành những tổn thương và bảo vệ niêm mạc đại tràng hiệu suất cao .Cách sử dụng
Dùng 20g lá của cây hoàn ngọc đã được phơi khô.
Rửa qua vài lần nước rồi cho vào ấm sắc cùng 500ml nước trên lửa nhỏ.
Đun khoảng 3 phút cho sôi lên thì tắt bếp.
Rót phần nước thuốc ra chén, chia làm nhiều phần uống hết trong ngày.
Ngoài cách này thì người bệnh viêm đại tràng cũng có thể ăn sống trực tiếp lá hoàn ngọc tươi vào mỗi buổi sáng để đạt hiệu quả như ý muốn.
7. Cây chè đắngLá của cây chè đắng là vị thuốc Nam có vị đắng đặc trưng và được sử dụng phổ cập trong nhiều bài thuốc chữa bệnh về viêm nhiễm, rối loạn tiêu hóa, đặc biệt quan trọng là bệnh viêm đại tràng. Loại dược này có đặc tính giải biểu, tiêu viêm, thanh lọc khung hình, giảm căng thẳng mệt mỏi và tăng cường sức đề kháng. Bên cạnh đó, 1 số ít hoạt chất khác còn giúp kháng viêm, giảm đau do đại tràng co thắt và thôi thúc hệ tiêu hóa hoạt động giải trí trơn tru .Cách sử dụng
Chuẩn bị 1 nắm lá cây chè đắng tươi, rửa sạch và ngâm nước muối loãng trước khi sử dụng.
Khi đã ráo nước thì mang đi sấy khô, nghiền thành bột mịn, cho vào túi hoặc hũ thủy tinh bảo quản sử dụng dần.
Mỗi lần dùng khoảng 0.5g bột lá cây chè đắng, hãm cùng với nước sôi 15 phút là có thể sử dụng được.
8. Lá mơ lôngLá mơ lông là vị thuốc Nam rất quen thuộc với dân cư Nước Ta và theo kinh nghiệm tay nghề từ thời xưa, loại lá này đã được sử dụng để làm những bài thuốc chữa bệnh hiệu suất cao, trong đó có bệnh viêm đại tràng .Theo những tài liệu Đông y, lá mơ lông có tính bình, vị đắng và đem lại hiệu suất cao tương hỗ kích thích sự hoạt động giải trí hệ tiêu hóa, giảm đau và chống viêm tự nhiên, từ đó khắc phục hiệu suất cao những triệu chứng của bệnh viêm đại tràng. Còn theo y học văn minh, trong lá mơ lông có chứa hàm lượng cao chất sulfur dimethyl disulphit – một chất kháng sinh tự nhiên hiệu suất cao giúp tàn phá và ức chế sự tăng trưởng của những chủng vi trùng làm tổn thương niêm mạc đại tràng .Cách sử dụng
Cách 1: Chuẩn bị 1 nắm lá mơ lông tươi, rửa sạch, để ráo rồi cho vào cối giã nát. Cho vào 200ml nước sôi ấm, khuấy đều lên và lọc lấy nước, bỏ bã, uống trực tiếp 1 lần/ ngày để đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách 2: Dùng 30g lá mơ lông tươi, 20g gừng tươi và 1 quả trứng gà ta. Rửa sạch lá mơ lông, ngâm nước muối, còn gừng gọt bỏ vỏ, cắt nhỏ thành sợi. Cho hết các nguyên liệu vào tô, trộn đều lên và đem hấp cách thủy 20 phút. Tắt bếp và ăn ngay khi còn nóng.
9. Cây mộc hoa trắngLá của cây mộc hoa trắng vốn là một vị thuốc quý trong y học truyền thống có tính năng tốt trong việc tương hỗ cải tổ những yếu tố về hệ tiêu hóa. Theo đó, trong loại dược liệu này có chứa nhiều thành phần thảo dược giúp cải tổ hiệu suất cao những triệu chứng bệnh như tiêu chảy, kiết lỵ hoặc viêm đại tràng cấp, mãn tính .Trong đó, với 2 thành phần hoạt chất chính là tanin và conessin có đặc tính kháng viêm, chống khuẩn và hủy hoại vi trùng amip rất tốt. Không những vậy, dùng nước sắc mộc hoa trắng tiếp tục còn giúp kích thích đường tiêu hóa, tương hỗ cầm tiêu chảy, giảm những cơn đau do viêm đại tràng co thắt và thôi thúc tự chữa lành vết niêm mạc đại tràng bị tổn thương .Cách sử dụng
Cách 1: Dùng 100g lá mộc hoa trắng, rửa sạch và ngâm trong nước muối trước khi sử dụng. Cho vào ấm sắc kỹ trên lửa nhỏ cho đến khi nước thuốc cô đặc lại thành cao. Dùng cao này hàng ngày, mỗi lần 1g pha với 150ml nước ấm và uống trực tiếp, ngày uống 3 lần.
Cách 2: Dùng 10g lá mộc hoa trắng, 10g hoàng bá và 10g hoàng liên. Rửa sạch các vị thuốc rồi cho vào ấm sắc cùng 1 lít nước. Chỉnh lửa nhỏ và sắc trong vòng 30 phút rồi loại bỏ bã, chia nước sắc thu được làm 3 phần uống hết trong ngày.
10. Quả của cây sungTheo Đông y, quả sung cũng là một trong những vị thuốc Nam quý giúp chữa bệnh viêm đại tràng hiệu suất cao. Loại quả này có vị ngọt, tính bình, có công dụng thanh tràng, kiện tỳ và tương hỗ cải tổ hiệu suất cao cho những bệnh lý đường ruột, đặc biệt quan trọng so với tính năng đại tràng .
Theo các nghiên cứu, trong quả sung có chứa hàm lượng cao chất xơ, hỗ trợ tốt cho sự hoạt động của hệ tiêu hóa, thúc đẩy quá trình tiêu hóa và hấp thụ thức ăn một cách hiệu quả, phòng ngừa chứng tiêu chảy và táo bón. Đồng thời, các hoạt chất trong quả sung còn tạo điều kiện cho các lợi khuẩn phát triển tốt nhất, cân bằng hệ vi sinh trong đường ruột.
Cách sử dụng
Chuẩn bị 2 – 3 quả sung, rửa sạch rồi đem nướng lên cho hơi cháy.
Cho quả sung vào ấm, sắc cùng 400ml nước trong 20 phút.
Rót nước ra ly và uống như uống trà, có thể thêm vào một ít mật ong để tạo độ ngọt dễ uống.
Kiên trì áp dụng bài thuốc này trong vòng 1 tháng sẽ giúp đem lại hiệu quả rõ rệt.
Một số lưu ý khi trị bệnh viêm đại tràng bằng các loại cây thuốc NamChữa bệnh viêm đại tràng bằng những cây thuốc Nam là giải pháp đem lại hiệu suất cao rõ ràng, lành tính và bảo đảm an toàn với khung hình, ít gây ra công dụng phụ. Tuy nhiên, trong quy trình sử dụng người bệnh vẫn cần phải chú ý quan tâm một số ít yếu tố sau đây :
Như đã nói các thành phần dược chất trong thuốc Nam đều là tự nhiên, hàm lượng không cao bằng thuốc Tây nên phát huy tác dụng khá chậm. Vì vậy, người bệnh cần phải kiên trì sử dụng trong thời gian dài, tránh tình trạng mới dùng vài ngày đã bỏ dở.
Trước khi sử dụng bất kỳ loại dược liệu nào cũng đều phải rửa sạch kỹ, ngâm nước muối pha loãng để tránh đưa thêm vi khuẩn từ bên ngoài vào trong cơ thể.
Phương pháp này chỉ phù hợp với những trường hợp bị viêm đại tràng mức độ nhẹ, phát bệnh ở giai đoạn sớm. Những trường hợp được chẩn đoán là bệnh mãn tính cần phải thăm khám để được điều trị bằng các biện pháp khác.
Chú ý theo dõi các phản ứng của cơ thể sau khi dùng thuốc, nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường hãy ngưng dùng và thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Song song với việc dùng các loại thuốc Nam, người bệnh cũng cần kết hợp điều chỉnh chế độ ăn uống, tăng cường tập luyện thể dục thể thao đều đặn hàng ngày cũng như tránh xa stress, căng thẳng để sớm dứt điểm bệnh viêm đại tràng.
Top +7 Loại Thuốc Điều Trị Viêm Nang Lông, Viêm Lỗ Chân Lông Phổ Biến
1. Viêm nang lông, viêm lỗ chân lông là gì?
Bệnh hoàn toàn có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhất là thanh thiếu niên và người trẻ. Đa phần những tổn thương da hay gặp ở đầu, mặt, cổ, sống lưng, mặt ngoài cánh tay, đùi, mông …
2. Điều trị viêm nang lông như thế nào là tốt nhất?Viêm nang lông điều trị tương đối đơn giản khi ở mức độ nhẹ. Tuy nhiên bác sĩ da liễu cần khai thác thật kĩ tiền sử và diễn tiến bệnh để có thể đưa ra phác đồ điều trị tốt nhất. Bởi mỗi làn da có một đặc thu riêng và hầu như không ai giống ai. Bạn không thể sử dụng đại trà một loại thuốc để điều trị cho nhiều bệnh nhân vì chúng có thể gây nên những tác dụng phụ không mong muốn. Và điều quan trọng là liều lượng sử dụng và mức độ đáp ứng của mỗi làn da là khác nhau.
– Tùy theo từng bệnh nhân mà vận dụng những loại thuốc và phương pháp điều trị khác nhau .
Đặt khám trước qua tổng đài 1900638367 hoặc qua ứng dụng ISOFHCARE để được tiếp đón ưu tiên, giảm thời gian chờ đợi hay xếp hàng tại các bệnh viện tuyến trung ương và phòng khám hàng đầu tại Hà Nội, Đà Nẵng và Thanh Hóa!
3. Top 7 loại thuốc điều trị viêm nang lông thịnh hành nhất hiện nayTrong bệnh viêm nang lông phần lớn việc sử dụng thuốc là điều không tránh khỏi. Bởi người bệnh phát hiện tình trạng viêm nang lông thường ở giai đoạn muộn khi các tổn thương lan rộng ở nhiều vị trí. Tùy theo từng trường hợp mà sử dụng các loại dung dịch sát khuẩn, thuốc kháng sinh tại chỗ hay phối hợp thuốc toàn thân.
Khi có vấn đề về nang lông, bạn nên thăm khám tại các bệnh viện lớn, chuyên khoa Da liễu như bệnh viện Da liễu Trung ương,… để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng các loại thuốc phù hợp nhất.
a. Kẽm hoặc mỡ acid FusidicĐây là một loại thuốc kháng sinh bôi tại chỗ, liều thông dùng là bôi 1-2 lần/ ngày trong điều trị viêm nang lông. Với hoạt chất chính là acid fusidic có cấu trúc steroid thuộc nhóm fusinadines có tính kháng khuẩn rất mạnh, loại bỏ nhanh chóng các loại vi khuẩn, virus, nấm gây bệnh viêm nang lông trên da.
Ngoài điều trị viêm nang lông, Kẽm hoặc mỡ acid Fusidic được chỉ định trong nhiều trường hợp khác có tổn thương da nông và sâu. Tác dụng phụ của thuốc rất ít, chỉ Open trong một số ít trường hợp người bệnh có mẫn cảm quá mạnh với thành phần acid fusidic .
b. Mỡ mupirocinTrong bệnh viêm nang lông mỡ mupirocin 2 % được sử dụng 3 lần / ngày. Ngoài tính năng chính thì thuốc hoàn toàn có thể gây nên một số ít phản ứng dị ứng như phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng .
c. Mỡ neomycinTrong tổn thương viêm nang lông, các dạng kem mỡ rất được ưa chuộng vì chúng thấm nhanh và đạt hiệu quả cao. Là loại thuốc thuộc nhóm kháng sinh aminoglycosid, neomycin có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương.
Liều thường dùng trong viêm nang lông bôi 2 – 3 lần / ngày
d. Kem silver sulfadiazin 1%Kem silver sulfadiazin 1% là một sulfonamit có tác dụng giết chết vi khuẩn, ức chế quá trình hình thành màng tế bào và thành vi khuẩn. Vì vậy loại kem này đạt hiệu quả điều trị cao khi sử dụng trong bệnh lý viêm nang lông.
Liều dùng trong viêm nang lông bôi 1-2 lần / ngày. Bên cạnh những chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn da thì thuốc có chống chỉ định với những phụ nữ gần ngày sinh, trẻ sơ sinh trong vài tháng đầu, người mẫn cảm với những thành phần của thuốc …
e. Dung dịch erythromycinErythromycin là thuốc kháng sinh thuốc nhóm macrolid. Với công dụng vượt trội trong việc ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn, đồng thời tiêu diệt một số loại ở nồng độ cao. Điều này giúp ngăn cản tiến trình phát triển của bệnh viêm nang lông và đáp ứng được nguyên tắc điều trị cơ bản của bệnh.
Đối với dung dịch erythromycin có tính năng tại chỗ nhưng cũng có những loại thuốc có công dụng body toàn thân nên cần quan tâm khi chỉ định và sử dụng. Đối với dung dịch bôi tại chỗ có liều bôi 1-2 lần / ngày. Trong 1 số ít trường hợp viêm nang lông nặng thì có chỉ định sử dụng kháng sinh bôi phối hợp với kháng sinh body toàn thân .
f. Dung dịch clindamycinKhác với những loại thuốc trên, dung dịch clindamycin là một loại thuốc kháng sinh có tính năng ức chế sự tổng hợp protein của vi trùng và được ứng dụng thoáng rộng trong y khoa. Bên cạnh da liễu, nó còn được dùng để điều trị bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da mô mềm, nhiễm khuẩn phụ khoa …
Thuốc có tác dụng điều trị những nhiễm khuẩn do tụ cầu, liên cầu khuẩn, phế cầu… nên được ứng dụng trong điều trị viêm nang lông. Liều dùng bôi 1-2 lần/ngày.
Thuốc bôi lên tổn thương da sau khi đã sát khuẩn và dùng trong vòng từ 10 – 7 ngày
g. AmoxicilinĐây là kháng sinh đường uống được cân nhắc sử dụng trong trường hợp tổn thương viêm nang lông nặng, lan tỏa diện rộng. Tuy nhiên khi sử dụng cần cân nhắc tác dụng phụ, liều lượng và các loại thuốc đi kèm.
Đặc biệt, cần lưu ý là trong viêm nang lông người lớn có liều dùng khác với trẻ em, nên cần có chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng.
Tất cả các loại thuốc bôi hay thuốc đường uống đều được xây dựng theo phác đồ các nhân hóa. Vì vậy các bạn nên đi khám da liễu khi xuất hiện các tổn thương viêm nang lông.
Cẩm nang ISOFHCARE cung cấp cho bạn các bí quyết khám bệnh tại Hà Nội và Hướng dẫn khám bệnh tuyến trung ương với những thông tin đắt giá và chính xác nhất.
Thuốc Acnotin (Isotretinoin): Thuốc Trị Mụn Trứng Cá Nặng – Youmed
Thuốc có thành phần tựa như :
10mg: Noinsel Soft Capsule, Theaped 10, Dimorin, Martoco-10, Ajuakinol,…
20mg: Nimegen 20mg, Hiteenall, Trenoyn 20, Bomitis, Bomitis,…
Acnotin ( isotretinoin ) là thuốc gì ?Mỗi viên nang chứa 10 mg hoặc 20 mg isotretinoin. Isotretinoin là một retinoid điều trị mụn trứng cá toàn thân. Cơ chế tác dụng thật sự của Isotretinoin chưa rõ. Hiện nay, isotretinoin được biết với tác dụng làm giảm kích thước và ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn. Ngoài ra, isotretinoin còn có tác dụng kháng viêm. Có 2 hàm lượng thuốc là Acnotin 10 và Acnotin 20.
Nhà sản xuất : Mega Lifesciences., Ltd – Xứ sở nụ cười Thái Lan .
Tác dụng của thuốc Acnotin 10 mg và Acnotin 20 mgThuốc trị mụn Acnotin nói chung được chỉ định để điều trị mụn trứng cá nặng hệ thống, mụn trứng cá không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác trước đó, đặc biệt là mụn trứng cá dạng bọc. Thuốc Acnotin 20 còn điều trị mụn trứng cá gây biến dạng da, để lại sẹo lõm.
Giá thuốc trên thị trường Acnotin 10 giá bao nhiêu?Giá thuốc Acnotin 10 : 280.000 vnđ / Hộp 3 vỉ x 10 viên .
Acnotin 20mg giá bao nhiêu?Giá thuốc acnotin 20 : 480.000 vnđ / Hộp 3 vỉ x 10 viên .
Liều và cách dùng thuốc Acnotin ( isotretinoin ) Liều dùng thông thường ở người lớn và thanh niên
Liều khởi đầu: 0,5 – 1mg/kg/ngày, chia 2 lần trong 15 đến 20 tuần.
Liều tối đa: 2mg/kg/ngày đối với tình trạng mụn trứng cá rất nặng hoặc mụn ban đầu xuất hiện ở ngực hay lưng thay vì ở mặt.
Hiệu quả điều trị và tác dụng phụ của thuốc có thể khác nhau ở mỗi người sau khoảng 4 tuần điều trị. Do đó, liều duy trì nên điều chỉnh trong khoảng 0,1 – 1mg/kg/ngày tùy trường hợp.
Khi bắt đầu điều trị với isotretinoin, có thể xảy ra tình trạng tăng mụn trứng cá thoáng qua, đôi khi cần điều trị phối hợp với adrenocorticoid.
Thời gian điều trị của Acnotin 20 trị mụn và Acnotin 10 trị mụnThường lê dài khoảng chừng 16 tuần. Lưu ý rằng thực trạng mụn vẫn được cải tổ ngay cả khi ngưng thuốc. Do đó, nên ngưng dùng isotretinoin tối thiểu 8 tuần trước khi khởi đầu điều trị nhắc lại. Liều điều trị nhắc lại cũng giống như liều điều trị khởi đầu .
Cách dùng của Acnotin 20 trị mụn và Acnotin 10 trị mụn
Uống thuốc trong bữa ăn, không nhai viên thuốc.
Trong thời gian dùng thuốc, bạn nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và không uống rượu.
Không được dùng đồng thời với các thuốc điều trị mụn trứng cá bôi tại chỗ có tác dụng làm bong da, tiêu sừng hoặc xạ trị bằng tia cực tím. Nếu cần có thể hỗ trợ điều trị bằng thuốc trị mụn trứng cá bôi tại chỗ có tác dụng nhẹ.
Đối tượng đặc biệtSuy thận nặng : Bắt đầu với liều thấp ( 10 mg / ngày ). Sau đó, hoàn toàn có thể tăng lên đến 1 mg / kg / ngày hoặc đến khi đạt được liều tối ưu .
Trẻ em dưới 12 tuổi: không dùng thuốc Acnotin để điều trị mụn trứng cá ở trẻ em dưới 12 tuổi hay điều trị mụn trứng cá tuổi dậy thì.
Chống chỉ định của thuốc Acnotin 10 và Acnotin 20Không sử dụng thuốc Acnotin cho những trường hợp sau :
Suy chức năng gan và chức năng thận
Ngộ độc Vitamin A
Tăng lipid máu
Mẫn cảm với Isotretinoin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai hoặc dự định mang thai, phụ nữ đang cho con bú
Đang dùng các kháng sinh tetracylin
Không được hiến máu hoặc lấy máu để truyền cho phụ nữ dự tính có thai nếu bạn đang hoặc đã dùng thuốc chứa Isotretinoin 1 tháng trước đó .
Lưu ý khi sử dụng thuốc Acnotin 10 và Acnotin 20
Uống Acnotin bao lâu thì hết mụn? Thuốc sẽ phát huy tác dụng nếu bạn uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đồng thời, tuyệt đối tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa Da Liễu có kinh nghiệm điều trị retinoid toàn thân. Thận trọng đánh giá giữa lợi ích và nguy cơ. Chỉ dùng isotretinoin trong những trường hợp nặng.
Trong thời gian điều trị với thuốc Acnotin, không được
Có thai: do nguy cơ dị tật thai nhi cao.
Lột da mặt, kể cả 5-6 tháng sau khi ngưng điều trị: do nguy cơ gây sẹo lồi.
Dùng sáp nhổ lông, kể cả 5-6 tháng sau khi ngưng thuốc: do nguy cơ viêm da.
Dùng sáp tẩy lông, đặc biệt trên mặt, kể cả 6 tuần sau điều trị: vì da rất mỏng, dễ bong tróc.
Phơi nắng và tiếp xúc với tia tử ngoại.
Không dùng đồng thời với các kháng sinh tetracylin, thuốc với ngừa thai có chứa androgen progesterol, nhất là trong trường hợp có vấn đề về nội tiết.
Cần lưu ý đặc biệt nếu bạn có
Đái tháo đường, béo phì, nghiện rượu, rối loạn chuyển hóa lipid: cần kiểm tra các thông số cận lâm sàng (như đường huyết, chức năng gan, lipid huyết) trước và sau điều trị theo yêu cầu của bác sĩ.
Tiền sử hoặc có nguy cơ bị trầm cảm.
Rối loạn hệ cơ xương, viêm cơ, đau cơ khớp, trên da và mô dưới da.
Các lưu ý khác
Nên dùng các sản phẩm giữ ẩm cho da và môi để tránh bị mất nước.
Khô miệng có thể gây ra và làm nậng hơn sâu răng, bệnh về nướu và nhiễm nấm. Để hạn chế, có thể dùng dung dịch thay thế nước bọt, ngậm kẹo không đường, hoặc nước đá.
Khám bác sĩ khi có vấn đề về thị lực (như khô mắt, mờ giác mạc, nhìn mờ) hoặc thấy khó chịu khi đeo kính áp tròng.
Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc nếu có triệu chứng về thị giác như hoa mắt, buồn ngủ.
Tác dụng phụ của Acnotin 10 và Acnotin 20Phần lớn những công dụng phụ khi sử dụng isotretinoin có tương quan đến liều dùng. Thông báo cho bác sĩ công dụng không mong ước gặp phải khi dùng thuốc. Các tính năng phụ hoàn toàn có thể kể tới gồm có :
Triệu chứng thừa vitamin A: khô da, niêm mạc, nứt môi, chảy máu cam, viêm kết mạc mắt, đục giác mạc có hồi phục và không sử dụng được kính áp tròng.
Da và các phần phụ: ngoại ban, ngứa, viêm da, đổ mồ hôi u hạt mưng mủ, viêm quanh móng, teo móng, tăng tạo mô hạt, rụng tóc, xuất hiện nhiều trứng cá, rậm lông, tăng sắc tố, da tăng nhạy cảm ánh sáng.
Cơ xương: đau cơ, đau khớp, tăng sinh xương, viêm gân và các thay đổi khác về xương.
Thần kinh: rối loạn hành vi, trầm cảm, đau đầu, tăng áp lực nội sọ, động kinh.
Giác quan: rối loạn thị trường, giảm thính lực, sợ ánh sáng, giảm thị trường về đêm, đục thủy tinh thể, viêm giác mạc.
Tiêu hoá: buồn nôn, viêm đại tràng, viêm hồi tràng và kết tràng, chảy máu tiêu hoá.
Gan mật: tăng men gan tạm thời có hồi phục, đôi khi viêm gan.
Hô hấp: co thắt phế quản
Máu: giảm bạch cầu, hồng cầu, tăng hoặc giảm tiểu cầu, tăng tốc độ lắng máu
Xét nghiệm: tăng cholesterol và triglycerid huyết thanh, tăng acid uric huyết, giảm HDL, tăng đường huyết.
Đề kháng: nhiễm trùng tại chỗ hoặc toàn thân do vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus Aureus).
Tương tác với thuốc trị mụn Acnotin 10 mg và Acnotin 20 mgKhông sử dụng đồng thời Acnotin trị mụn với các thuốc:
Vitamin A: do nguy cơ tăng triệu chứng thừa vitamin A.
Thuốc nhóm minocyclin, tetracyclin: do nguy cơ tăng áp lực nội sọ (đau đầu, buồn nôn, nôn ói, phù mạch).
Rượu
Progesteron liều thấp: có thể giảm tác dụng thuốc
Phenytoin: có thể giảm tác dụng thuốc.
Ketoconazol: dùng đồng thời có thể làm tăng nồng độ corticosteroid huyết.
Trước khi mở màn điều trị với Isotretinoin, ngưng sử dụng những loại thuốc bôi ngoài da chứa :
Benzoyl peroxide
Sulfur
Tretinoin
Các loại thuốc, kem bôi trị mụn khác
Bạn hãy thông tin cho bác sĩ những thuốc ( gồm có cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu … ) và thực phẩm, đặc biệt quan trọng là những thuốc bôi da mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có tín hiệu không bình thường khi dùng thuốc, hãy thông tin ngay cho dược sĩ, bác sĩ .
Quá liều thuốc trị mụn Acnotin 20 và thuốc trị mụn Acnotin 10Triệu chứng quá liều là triệu chứng thừa vitamin A. Thường xảy ra đau bụng, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, kích ứng da và ngứa.
Xử tríGiảm hấp thu bằng cách rửa dạ dày trong 2 giờ đầu sau quá liều. Ngưng dùng thuốc ở người có triệu chứng quá liều ngay ở liều điều trị .
Theo dõi
Theo dõi sự gia tăng áp lực nội sọ.
Tiến hành thử thai đối với nữ giới có nguy cơ mang thai ngay khi xảy ra quá liều và 1 tháng sau đó. Trong trường hợp có thai, cân nhắc thật kỹ giữa việc tiếp tục có thai và nguy cơ dị dạng bào thai.
Thử máu để xác định nồng độ isotretinoin và chất chuyển hóa của nó.
Đối trượng đặc biệt quan trọng khi dùng thuốc trị mụn Acnotin Phụ nữ có thai
Bạn cần được thăm khám để loại trừ 2 tuần trước khi điều trị với thuốc trị mụn Acnotin.
Cần sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả liên tục (nên dùng đồng thời 2 phương pháp ngừa thai) từ 1 tháng trước điều trị, trong thời gian điều trị và 1 tháng sau khi ngưng thuốc. Các hình thức ngừa thai chính bao gồm: thắt ống dẫn trứng, thắt ống dẫn tinh, vòng tránh thai, thuốc tránh thai chứa estrogen, miếng dán ngừa thai, que cấy, thuốc tiêm, vòng âm đạo, bao cao su,..
Nếu phát hiện mang thai trong quá trình điều trị, phải lập tức báo ngay cho bác sĩ.
Chỉ bắt đầu dùng isotretinoin vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 của kỳ kinh kế tiếp.
Phụ nữ cho con búIsotretinoin có tính ưa lipid cao, nên dễ bài xuất vào sữa mẹ. Không dùng isotretinoin trong thời hạn cho con bú do có rủi ro tiềm ẩn gây tính năng phụ cho trẻ .
Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc Acnotin ( isotretinoin )
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30oC, tại nơi khô ráo, tránh nhiệt độ và ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào.
Nên cất trữ sản phẩm ở nơi an toàn, cách xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Không dùng thuốc sau ngày quá hạn (EXP) in trên hộp.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Xatral (Alfuzosin) Trong Điều Trị Phì Đại Tuyến Tiền Liệt trên website Fply.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!