Bạn đang xem bài viết Thuốc Transamin (Acid Tranexamic): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: acid tranexamic.
Thuốc chứa thành phần tương tự:
Viên nang cứng 250mg: Medisamin 250, Tovamic 250, Tranexamic acid 250mg, Tranecid 250.
Viên nén 500mg: Flamaz, Meyeramic 500, Tovamic 500, Tranecid 500.
Dung dịch tiêm 250mg/5ml: Cammic, Medsamic 250mg/5ml, Zentonamic, Hanexic…
Thuốc Transamin có các dạng bào chế bao gồm: viên nang cứng chứa 250mg acid tranexamic, viên nén chứa 500mg acid tranexamic và dung dịch tiêm chứa acid tranexamic 250mg/5ml.
Hoạt chất acid tranexamic thuộc nhóm cầm máu, ức chế tiêu sợi huyết. Do đó, acid tranexamic có tác dụng chống chảy máu, chống dị ứng và chống viêm.
Thuốc Transamin (acid tranexamic) được dùng trong các trường hợp:
Chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, thận.
Chảy máu bất thường trong hoặc sau khi phẫu thuật tuyến tiền liệt.
Bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết…
Chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật.
3. Rong kinh.
Bài viết xin đề cập tới liều của thuốc Transamin (acid tranexamic) đường uống như sau:
1. Người lớnĐối với người lớn, liều dùng thông thường cho đường uống là 750 – 2.000mg acid tranexamic/ngày, chia làm 3 – 4 lần, tương đương 2 – 4 viên nén Transamin 500mg/ngày. Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng.
Liều uống tham khảo theo Dược điển Việt Nam như sau:
Điều trị ngắn ngày chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Mỗi lần uống 1 –1,5 g (hoặc 15 – 25 mg/kg), ngày 2 – 4 lần.
Phẫu thuật răng cho người bị bệnh hay chảy máu: Uống mỗi lần 25 mg/kg, ngày 3 – 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật.
Rong kinh (khởi đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt): Uống mỗi lần 1g, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Liều tối đa mỗi ngày 4g.
Phù mạch di truyền: Uống mỗi lần 1 – 1,5 g, ngày 2 – 3 lần.
Chảy máu mũi: Uống mỗi lần 1 g, ngày 3 lần trong 7 ngày.
2. Trẻ emThông thường mỗi lần uống 25mg/kg tùy theo chỉ định. Tuy nhiên, nên hạn chế dùng do chưa có dữ liệu về sự an toàn của thuốc cho trẻ em.
3. Người lớn tuổi và suy thậnVì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát thận trọng.
Riêng đối với người bị suy thận, điều chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh như sau:
120 – 250 micromol/lít: mỗi lần 15 mg/kg, ngày 2 lần.
250 – 500 micromol/lít: mỗi ngày 1 lần 15 mg/kg.
Không dùng thuốc Transamin (acid tranexamic) trong những trường hợp sau:
Tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Đã hoặc đang có huyết khối.
Tình trạng tiêu sợi tuyết do bệnh lý đông máu tiêu hủy.
Suy thận nặng.
Tiền sử bệnh động kinh.
Đang sử dụng thuốc Thrombin.
Phải thận trọng khi dùng thuốc Transamin (acid tranexamic) cho những trường hợp:
Đang có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối…) hoặc có nguy cơ bị huyết khối.
Có bệnh đông máu do dùng thuốc (sử dụng đồng thời với heparin).
Hậu phẫu, nằm bất động và đang được băng bó cầm máu (có thể xảy ra huyết khối tĩnh mạch).
Bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
Tiền sử quá mẫn với thuốc.
Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch, trừ khi bệnh do rối loạn cơ chế tiêu fibrin.
Phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai.
Không dùng thuốc kèm với estrogen, phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.
Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.
Các phản ứng có hại thường được báo cáo là chán ăn, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, ngứa và phát ban, buồn ngủ.
Phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng là co giật (đã được ghi nhận ở người bệnh thẩm tách máu).
Khi thấy bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc Transamin (acid tranexamic) thì cần báo ngay cho bác sĩ biết để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định phối hợp thuốc Transamin với: thuốc Thrombin.
Thận trọng khi dùng phối hợp thuốc Transamin với:
Thuốc gây đông máu (hemocoagulase).
Batroxobin.
Các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa).
Chưa có dữ liệu về an toàn của thuốc Transamin (acid tranexamic) trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Thuốc có qua được sữa mẹ. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào trong giai đoạn này.
Hiện chưa có báo cáo về sử dụng quá liều thuốc Transamin (acid tranexamic). Các triệu chứng quá liều có thể gặp phải như buồn nôn, nôn, hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, đau đầu, co giật.
Xử trí: bạn cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời nếu xảy ra các triệu chứng do dùng thuốc quá liều. Bước đầu xử trí nên cho gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Nên duy trì bổ sung dịch để thuốc nhanh đào thải và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Transamin (acid tranexamic) là thuốc cầm máu, chống xuất huyết. Bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về thuốc Transamin. Bạn nên khám bác sĩ chuyên khoa để được điều trị hợp lý và không được tự ý dùng thuốc mà không có sự chỉ định của bác sĩ.
Thuốc Galvus (Vildagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Đái tháo đường hiện nay đã trở thành một vấn nạn của xã hội. Bệnh nhân bị đái tháo đường phải dùng thuốc cả đời. Có rất nhiều thuốc trị bệnh hiện nay và một trong số đó là Galvus. Vậy Galvus (vildagliptin) là thuốc gì? Cần sử dụng thuốc như thế nào? Bệnh nhân cần lưu ý những tác dụng phụ gì khi sử dụng? YouMed sẽ giúp bạn tìm hiểu Galvus là thuốc gì thông qua bài viết sau.
Thành phần hoạt chất của thuốc Galvus: Vildagliptin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Goldagtin, Usabetic VG5, Vildagold…
Thuốc Galvus (vildagliptin) dùng để điều trị bệnh đái tháo đường loại 2, có hoạt chất là vildagliptin có tác dụng kích thích các tế bào tuyến tụy tiết insulin, giảm tiết glucagon từ đó làm giảm lượng đường trong máu.
Thuốc được bác sĩ kê đơn cho dùng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 cụ thể như sau:
Trường hợp không thể sử dụng metformin do có những chống chỉ định hoặc không dung nạp thuốc metformin
Phối hợp với metformin, thuốc đái tháo đường nhóm sulphonylurea hoặc thiazolidinedione ở bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết khi đã dùng metformin
Dùng phối hợp thuốc Galvus + sulphonylurea + metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng những thuốc này không đem lại hiệu quả kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Thuốc cũng được phối hợp với insulin (có hoặc không có dùng metformin) khi chế độ ăn uống, tập thể dục và liều insulin ổn định nhưng không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Bệnh nhân quá mẫn với vildagliptin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Không được dùng Galvus cho bệnh nhân đái tháo đường loại 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
không khuyến cáo sử dụng Galvus cho bệnh nhân bị suy gan
Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi
Thuốc Galvus 50mg có giá 270.000 vnđ/ Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thuốc Galvus met 50mg/850mg có giá 602.000 vnđ/ Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thuốc Galvus met 50mg/1000mg có giá 570.000 vnđ/ Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.
Tùy theo tình trạng từng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều lượng phù hợp. Bệnh nhân nên tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ trong mọi trường hợp để đạt hiệu quả cao nhất.
Liều dùng khi kết hợp với insulin, thiazolidinedione hoặc metformin: Mỗi ngày dùng 1 đến 2 viên, tương đương 50mg đến 100mg. Liều Galvus 50mg dùng vào buổi sáng. Liều 100mg được chia làm 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng khi kết hợp với sulphonylurea: 1 viên 50mg, dùng 1 lần 1 ngày vào buổi sáng.
Không cần điều chỉnh liều lượng với người cao tuổi
Đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ, không cần điều chỉnh liều lượng.
Liều dùng đối với bệnh nhân bị suy thận ở mức trung bình đến nặng, hoặc mắc bệnh thận giai đoạn cuối: sử dụng 1 viên Galvus 50mg 1 lần 1 ngày.
Galvus sử dụng đường uống (uống nguyên viên)
Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Có thể sử dụng kết hợp với các thuốc trị bệnh đái tháo đường khác
Kết hợp điều trị bằng thuốc với việc luyện tập thể dục thể thao và chế độ ăn uống hợp lý để đạt hiệu quả tốt nhất.
Cần tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc
Phụ nữ có thai: khuyến cáo cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi thật cần thiết dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng Galvus ở đối tượng này.
Thuốc có tác dụng phụ ít khi gặp là chóng mặt, nhức đầu vì vậy cần lưu ý cho trường hợp thường xuyên sử dụng máy móc hoặc lái xe.
Thuốc khá an toàn để sử dụng nhưng vẫn sẽ gặp các tác dụng phụ như:
Chóng mặt, nhức đầu
Phù ngoại biên
Táo bón
Hạ đường huyết.
Galvus ít gây tương tác với các thuốc khác. Chỉ lưu ý khi sử dụng chung với thuốc trị tăng huyết áp (như captopril, enalapril) do có thể làm tăng nguy cơ phù mạch ở bệnh nhân đái tháo đường.
Trong trường hợp dùng quá liều, gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn.
Nếu lỡ quên 1 liều, cần uống ngay khi nhớ ra. Không nên uống gấp đôi liều kế tiếp (nghĩa là không nên uống 2 viên cùng lúc để bù lại thuốc đã quên).
Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 300C
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng
Nếu phát hiện bề mặt thuốc bị mốc hoặc đổi màu, chảy nước tuyệt đối không sử dụng.
Thuốc Orgametril (Lynestrenol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Orgametril (lynestrenol) thường được dùng với chỉ định trong điều trị rong kinh. Vậy ngoài tác dụng chính thường gặp đó ra lynestrenol còn được dùng trong trường hợp nào.
Thành phần hoạt chất: lynestrenol.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Exlutol, Emiception (khác hàm lượng).
Orgametril là thuốc dùng đường uống chứa lynestrenol. Đây là progesteron tổng hợp có cùng đặc tính sinh học với hormone progesteron của cơ thể. Dùng thuốc liên tục sẽ ức chế quá trình rụng trứng cũng như kinh nguyệt.
Thuốc tác động theo cơ chế:
Bắt đầu dậy thì, mỗi tháng buồng trứng sẽ giải phóng 1 trứng. Nếu không có thụ tinh xảy ra nồng độ progesteron giảm dần đến một mức nào đó không đủ để duy trì lớp niêm mạc tử cung khiến chúng vỡ ra và tạo thành kinh nguyệt. Lynestrenol là một progesteron tổng hợp sẽ làm tăng nồng độ progesteron, dẫn đến lớp niêm mạc dày thêm không bị vỡ, không xuất hiện kinh nguyệt.
Thuốc được chỉ định khi:
Bị rong kinh, thống kinh.
Để trì hoãn kinh nguyệt, ức chế kinh, rụng trứng.
Điều trị lạc nội mạc tử cung.
Hỗ trợ cho liệu pháp estrogen trong hoặc hậu mãn kinh…
Tùy theo tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ có chỉ định cụ thể với từng trường hợp:
Đối với rối loạn chu kỳ kinh nguyệt liều dùng là 1 viên/ngày vào các ngày 14 – 25 của chu kỳ. Ngày đầu tiên của chu kỳ là ngày đầu tiên của kỳ ra kinh nguyệt.
Để điều trị rong kinh hoặc thống kinh liều thường dùng là 2 viên/ngày trong 10 ngày. Tiếp tục ba chu kỳ kế tiếp uống vào các ngày 14 – 25 của chu kỳ.
Hoãn ngày hành kinh thì uống 2 tuần trước ngày hành kinh.
Đối với các rối loạn khác thì liều dùng là 1 viên/ngày dùng trong thời gian lâu dài và không có thời gian nghỉ hàng tháng.
Uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
Bệnh gan nặng.
Xuất huyết âm đạo bất thường chưa được chuẩn đoán.
Có tình trạng xấu đi trong khi mang thai hoặc quá trình sử dụng hormon trước đó như vàng da ngứa nhiều, phát ban,…
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ tùy thuộc vào liều dùng và sự nhạy cảm của bệnh nhân. Các tác dụng phụ có thể gặp như:
Bồn chồn, trầm uất, tăng hoặc giảm ham muốn tình dục, buồn nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, vàng da, tăng tiết mồ hôi, nám da, ngứa, da nhờn, mụn trứng cá, mọc nhiều lông trên mặt và cơ thể, ra máu âm đạo chủ yếu trong 2 tháng đầu, mất kinh, thay đổi chất tiết âm đạo.
Nếu có các dấu hiệu bất thường nào kể trên đặc biệt là ra máu âm đạo bạn cần đến ngay bác sĩ để được thăm khám và chẩn đoán.
Cần lưu ý các thuốc sau có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Orgametril hoặc ngược lại, cần thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang sử dụng:
Rifampicin hoặc troleandomycin (thuốc điều trị nhiễm khuẩn).
Hydantoin, barbiturat và carbamazepin (thuốc động kinh).
Aminoglutethimid (thuốc điều trị hội chứng Cushing).
Cyclosporin (thuốc điều trị sau ghép tạng).
Theophyllin (thuốc điều trị hen, viêm phế quản và phế thủng).
Thuốc chẹn beta-adrenergic (thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc tim mạch).
Insulin (thuốc trị đái tháo đường).
Nếu bạn quên uống một liều thuốc trong vòng 24 giờ thì uống ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp quên liều quá 24 giờ thì bỏ qua liều đó và tiếp tục uống liều tiếp theo vào đúng thời gian thường uống. Không được dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Việc sử dụng thuốc Orgametril cần có chỉ định của bác sĩ, tránh việc lạm dụng tự ý mua thuốc. Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa Sản phụ khoa để được tư vấn.
Thuốc Kaldyum: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: kali cloride.
Thuốc có thành phần tương tự: Kaleorid, Kali Cloride…
Thành phần trong công thức thuốcHoạt chất:
Kali clorid: 600 mg (~ 8 mmol K+).
Tá dược:
Microcrystalline cellulose.
Polyacfylate dispersion.
Dimeticone.
Talc.
Colloidal anhydrous silica.
Ariavit indigo carmine.
Thân viên nang chứa: gelatin.
Nắp viên nang chứa:
Gelatin.
Erythrosine.
Indigo carmine.
Thuốc Kaldyum được dùng để phòng ngừa và/hoặc chữa giảm kali huyết do các tình trạng và điều kiện khác nhau:
Nôn.
Tiêu chảy.
Tăng hoạt động trên tuyến thượng thận.
Gia tăng mất kali ở thận.
Hoặc dùng các thuốc lợi tiểu có làm mất muối và các corticosteroid.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác (bao gồm cả hoạt chất/tá dược) có trong công thức của viên thuốc Kaldyum.
Đối tượng bị tăng kali huyết, suy thận cấp ở giai đoạn thiểu niệu, vô niệu và urê huyết, suy thận mãn ở giai đoạn giữ urê huyết.
Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên người bị mắc bệnh Addison nhưng không được điều trị.
Tình trạng mất nước cấp.
Người bệnh có chức năng tiêu hóa bị chậm do nguồn gốc cơ năng hay chức năng.
Thuốc Kaldyum được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.
Phải uống nguyên viên với một ly nước đầy.
Có thể dùng viên uống Kaldyum trong hoặc sau bữa ăn (tức có thể dùng lúc bụng đói hoặc no).
Tùy vào mục đích dùng mà liều thông thường ở người lớn là:
Dự phòng tình trạng kali huyết thấp: 2 – 3 viên nang/ngày (16 – 24 mmol K+).
Điều trị tình trạng kali huyết thấp: 5 – 12 viên nang/ngày (40 – 96 mmol K+).
Lưu ý:
Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh.
Các triệu chứng hiếm gặp:
Buồn nôn, nôn.
Tiêu chảy.
Đau bụng.
Dù hiếm gặp nhưng bạn có thể bị nôn ói
Một vài trường hợp tác động lên hệ tiêu hóa với các triệu chứng:
Xuất huyết.
Loét.
Có thể bị thủng hay tắc nghẽn.
Dùng đồng thời các muối kali cùng với các thuốc lợi tiểu ít thải kali (amiloride) có thể dấn đến tăng kali huyết nặng.
Captopril, enalapril.
Heparin.
Thuốc chẹn beta không chọn lọc: làm kali trong máu giảm đi vào trong tế bào, dẫn đến kali huyết cao có thể gây nguy hiểm.
Cisplatin, aminoglycosid (thuốc gây độc thận): tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
Cyclosporin với liều cao có gây độc cho thận.
Các thuốc lợi tiểu thiazid (hydrochlorothiazid), thuốc lợi tiểu vòng (furosemide), corticosteroid, amphotericin B, insulin, các thuốc kháng axit, nhuận trường có thể làm giảm nồng độ kali trong huyết thanh.
Thuốc kháng viêm không steroid hay các thuốc chống tiết cholin.
Thận trọng khi bổ sung kali trong điều trị phối hợp với các glycosid digitalis bị ngưng đột ngột.
Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh và thỉnh thoảng đo điện tâm đồ trong khi điều trị, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch và thận.
Cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc Kaldyum trong lúc mang thai.
Đặc biệt thận trọng nếu người bệnh đang bị loét dạ dày – ruột.
Ngoài ra, cần theo dõi đặc biệt nếu ngưng đột ngột Kaldyum trong khi đang dùng chung với digitalis. Sự giảm kali trong máu sẽ làm tăng độc tính của digitalis.
Lái xe và vận hành máy mócThuốc Kaldyum không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.
Tuy nhiên, dù thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh.
Phụ nữ có thai và cho con búCần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích trên mẹ cũng như nguy cơ gây hại cho trẻ/thai nhi trước khi quyết định sử dụng thuốc để điều trị.
Triệu chứng khi quá liều:
Có thể xảy ra dị cảm, yếu cơ, liệt.
Hạ huyết áp.
Choáng.
Loạn nhịp thất, rung thất.
Rối loạn dẫn truyền xung động.
Ngưng tim.
Xử trí tình trạng quá liều:
Rửa dạ dày.
Truyền dung dịch muối, glucose và insulin.
Hoặc gây tiểu nhiều.
Ngoài ra, có thể cần phải thẩm phân phúc mạc hay thẩm phân máu.
Nhìn chung, nếu người bệnh quá liều Kaldyum cần tập trung điều trị triệu chứng để hồi phục chức năng cho người bệnh.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Một hộp thuốc Kaldyum có 1 chai, mỗi chai có 50 hoặc 100 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 110.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc và thời điểm.
Để thuốc Kaldyum tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Kaldyum ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc Clorocid: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất chính: chloramphenicol.
Tên biệt dược: Clorocid.
Tên thuốc biệt dược tương tự: Chlorocid-H, Clorocid TW3,…
Thuốc Clorocid là thuốc viên nén. Thành phần chính trong thuốc (chloramphenicol) có tác dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.
Clorocid được sử dụng đề điều trị bệnh thương hàn, phó thương hàn, nhiễm khuẩn đường ruột, niệu đạo, viêm màng não, viêm loét đại tràng, bệnh ho gà, đau mắt hột, viêm bì và nhiễm khuẩn ngoài da.
Cách dùng:
Uống với nước.
Nên điều trị ngắn hạn và trong vài ngày.
Đối với Người lớn:
Uống 1 – 2 viên/ ngày, chia làm 4 lần.
Đói với trẻ em:
Uống 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Người có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.
Không được dùng Cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định như: cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng; hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
Thuốc sử dụng đường uống. Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
Clorocid có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức vi khuẩn không nhạy cảm và nấm, dễ dẫn đến bội nhiễm.
Clorocid thận trọng cho người suy giảm chức năng gan/thận và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.
Thuốc này không được sử dụng cho trẻ em dưới 5 tháng tuổi.
Những phản ứng nghiêm trọng đôi khi gây tử vong ở người bệnh dùng chloramphenicol đã được thông báo. Do đó, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc. Vậy nên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc.
Cloramphenicol làm kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của chlorpropamid, dicumarol, phenytoin và tolbutamid do ức chế hoạt tính các men của microsom.
Phenobarbital, rifampicin giảm nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.
Cloramphenicol làm chậm đáp ứng của các chế phẩm sắt, vitamin B12, acid folic.
Phụ nữ mang thai
Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, hoạt chất Chloramphenicol dễ dàng qua nhau thai.
Vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là phụ nữ mang thai gần đến thời kì sinh nở hoặc trogn khi chuyển dạ vì có teher có tác động độc với thai nhi như là hội chứng xám em bé.
Phụ nữ cho con bú
Hoạt chất Chloramphenicol phân bố vào sữa mẹ, vì vậy thận trọng khi dùng cho đối tượng phụ nữ cho con bú vì những tác động đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Vì vậy cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc
Chloramphenicol
Thường gặp: ngoại ban trên da, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Ít gặp: nổi mày đay, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới có thể phục hồi.
Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn.
Cần liên lạc với bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.
1. Triệu chứng quá liềuThiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.
2. Cách xử tríĐiều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ bảo quản không quá 30ºC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Clorocid là biệt dược có chứa hoạt chất Chloramphenicol được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.
Do thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.
Thuốc Polygynax: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Quan Trọng
Thành phần hoạt chất: neomycin, polymycin, nystatin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Eurogyno.
1. Thuốc Polygynax là thuốc gì?
Polygynax là viên đặt phụ khoa. Với thành phần chứa 3 hoạt chất neomycin, polymycin, nystatin nên có tác dụng đối với cả vi khuẩn và nấm.
Neomycin: là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn. Neomycin ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Do đó làm cho vi khuẩn không phát triển và tồn tại được.
Polymycin: cũng là một chất có tác dụng diệt vi khuẩn. Thuốc gắn vào màng tế bào, làm thay đổi tính thấm và cấu trúc của màng tế bào, gây rò rỉ các thành phần bên trong. Polymycin có tác dụng chủ yếu trên vi khuẩn gram âm.
Nystatin: có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm. Nystatin nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng tốt trên Candida albicans. Tác dụng của nystatin là do khả năng liên kết với sterol của màng tế bào nấm, từ đó làm thay đổi tính thấm của màng. Chất này dung nạp tốt và không gây kháng thuốc.
2. Thuốc Polygynax được dùng trong trường hợp nào?
Chỉ định điều trị ở người lớn:
Viêm âm đạo, âm hộ – âm đạo. âm đạo – tử cung không đặc hiệu (do tạp khuẩn), có hoặc không có bội nhiễm nấm (Candida albicans).
Dự phòng các trường hợp nhiễm vùng âm đạo do vi khuẩn và/ hoặc do nấm, trước hoặc sau thủ thuật vùng sinh dục.
3. Không dùng Polygynax với bệnh nhân nào?
Các trường hợp mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Dị ứng với đậu nành hoặc các chế phẩm của nó.
Dùng màng ngăn âm đạo, bao cao su.
Dùng thuốc diệt tinh trùng.
4. Bạn nên sử dụng thuốc Polygynax như thế nào?
Polygynax chỉ dùng cho người lớn. Đặt 1 viên thuốc vào mỗi buổi tối trong 12 ngày liên tiếp. Xem đoạn video sau để biết thêm chi tiết:
5. Những lưu ý khi sử dụng Polygynax
Điều trị thuốc phối hợp với các biện pháp vệ sinh tại chỗ như dùng đồ lót bằng vải sợi bông, tránh rửa âm đạo quá nhiều, tránh dùng tampon âm đạo trong thời gian điều trị,… loại trừ các yếu tố cặn bã càng nhiều càng tốt.
Nên điều trị cùng với bạn tình để tránh bị tái nhiễm.
Vẫn sử dụng thuốc cả trong thời gian hành kinh.
Ngừng điều trị khi có các dấu hiệu không dung nạp hoặc có phản ứng dị ứng tại chỗ.
Không dùng thuốc này cho bệnh nhân dị ứng với đậu nành và các chế phẩm từ đậu nành.
Đảm bảo tuân thủ thời gian trị liệu để tránh tái phát hoặc nhiễm trùng thứ phát.
Thận trọng khi sử dụng thuốc với người có vấn đề về chức năng gan, thận.
Trong thời gian điều trị với Polygynax không dùng màng ngăn âm đạo hoặc bao cao su, do nguy cơ bị vỡ, rách do thuốc.
Không dùng đồng thời thuốc diệt tinh trùng, vì liệu pháp này có thể ngăn cản hoạt động của các thuốc diệt tinh trùng tại chỗ.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc bạn đang dùng kể cả thuốc không kê đơn trước khi điều trị với Polygynax.
6. Có nên sử dụng thuốc Polygynax cho phụ nữ có thai và cho con bú hay không?
Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa có đủ dữ liệu về tác dụng phụ của thuốc trên hai đối tượng này. Chỉ dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
7. Tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc
Tùy theo cơ địa của từng người mà bạn có thể gặp các tác dụng phụ sau:
Phát ban, nổi mụn tại chỗ.
Nóng rát và kích thích vùng âm đạo.
Viêm da tiếp xúc ( có thể do dùng thuốc quá lâu, lặp lại quá nhiều lần).
Biểu hiện độc tính toàn thân rất hạn chế do dùng thuốc ngắn ngày.
8. Các tương tác thuốc có thể xảy ra với Polygynax
Không được dùng chung với thuốc diệt tinh trùng (nguy cơ đình hoạt) cũng như với bao cao su hoặc màng ngăn bằng latex (nguy cơ rách bao cao su hoặc màng ngăn).
9. Bảo quản thuốc Polygynax
Để nơi khô ráo tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30oC.
Giá bán lẻ tại các nhà thuốc khoảng 11000/viên.
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Transamin (Acid Tranexamic): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý trên website Fply.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!