Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Ferrovit: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý # Top 16 Xem Nhiều | Fply.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Thuốc Ferrovit: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý # Top 16 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Thuốc Ferrovit: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: sắt fumarat, axit folic, vitamin B12.

Thuốc chứa thành phần tương tự: FE gold, Humared.

Ferrovit là thuốc chứa 3 hoạt chất chính là sắt Fumarat (53,25 mg Sắt nguyên tố), axit folic (0.75 mg) và vitamin B12 (7.5 mcg):

Sắt: là một trong những nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động của cơ thể. Không những tham gia vào sự tạo thành hồng cầu, mà sắt còn góp phần vào quá trình oxy hóa khử để tạo năng lượng cho cơ thể.

Axit Folic (vitamin B9): được hấp thu tốt vào cơ thể và tham gia vào quá trình tạo hồng cầu bình thường cho máu.

Vitamin B12: tham gia vào quá trình tạo ra các tế bào hồng cầu khỏe mạnh bình thường cho cơ thể.

Ferrovit được chỉ định để điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong. Ví dụ như chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thu ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách hay phẫu thuật dạ dày.

Ngoài ra, Ferrovit còn được dùng để dự phòng thiếu sắt và axit folic ở trẻ em; thiếu nữ ở giai đoạn hành kinh…

Bạn nên uống Ferrovit sau bữa ăn, mỗi lần 1 viên, 1 – 2 lần/ngày tùy vào nhu cầu sắt của cơ thể.

Uống ngay liều đã quên ngay khi nhớ ra.

Bỏ qua liều đã quên nếu sắp đến liều kế tiếp.

Không được uống bù liều đã quên mà uống liều tiếp theo như bình thường.

Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chỉ sử dụng axit folic khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, Ferrovit có thể được sử dụng một cách an toàn.

Các phản ứng dị ứng có thể xảy ra song rất hiếm gặp như: buồn nôn, nôn, ban da, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi.

Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Ferrovit là táo bón, phân đen. Bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào trong quá trình dùng thuốc.

Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ánh hưởng đến tác dụng điều trị của Ferrovit hoặc ngược lại. Một số trường hợp như:

Sử dụng kết hợp cùng với 200 mg vitamin C hàng ngày cho mỗi 30 mg sắt nguyên tố làm tăng khả năng hấp thu đường uống của sắt.

Ferrovit có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tetracycline, fluoroquinolon, methyldopa và penicilamin, phenitoin.

Thuốc kháng axit, cimetidine, thuốc ức chế bơm proton (omeprazole, esomeprasol, lansoprazol…) có thể làm giảm sự hấp thu sắt của cơ thể.

Khi sử dụng cùng với chloramphenicol, tác dụng của vitamin B12 có thể bị giảm sút.

Hiệu quả điều trị của Raltitrexed có thể bị ảnh hưởng bởi axit folic.

Giá bán tham khảo của thuốc Ferrovit khoảng 1.200 đồng/viên.

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Bảo quản trong hộp nguyên vẹn để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm.

Ferrovit là thuốc bổ sung sắt và axit folic cho người có nhu cầu cao như phụ nữ mang thai, người vừa mới phẫu thuật, thanh thiếu niên, thiếu nữ đang ở chu kỳ kinh nguyệt… Tuy nhiên, việc sử dụng Ferrovit cần có chỉ định của bác sĩ, tránh việc lạm dụng tự ý mua thuốc. Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.

Biên tập bởi: Dược sĩ Nguyễn Đắc Nhân

Thuốc Aspilets Ec (Aspirin): Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý

Tên thành phần hoạt chất: Aspirin.

Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Venrozin-81mg, Aspirin Stada 75 mg, Aspifar, Ascard-75, Aspegic, Aspirin MKP 81, Aspirin pH8, Opeasprin,…

Thuốc aspilets EC có tác dụng phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, cơn thiếu máu thoáng qua, cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định, bệnh lý mạch máu ngoại vi, các thủ thuật mạch máu như phẫu thuật nong mạch vành và phẫu thuật bắt cầu mạch vành.

Điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch như cholesterol LDL/máu cao, tăng huyết áp (sau khi kiểm soát được huyết áp), tiền sử gia đình có bệnh mạch vành, đái tháo đường, nam trên 40 tuổi hoặc phụ nữ sau mãn kinh, hút thuốc.

Bệnh nhân mẫn cảm với acid acetylsalicylic hoặc một kháng viêm non-steroid khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân hen suyễn, viêm mũi, polyp mũi vì co thắt phế quản và viêm mũi có thể trầm trọng hơn trong trường hợp bất dung nạp acid acetylsalicylic.

Bệnh nhân có tiền sử bệnh loét tiêu hóa tiến triển vì acid acetylsalicylic có thể gây kích thích niêm mạc dạ dày và gây xuất huyết.

Bệnh nhân suy tim vừa và nặng.

Bệnh nhân suy thận và suy gan nặng, xơ gan.

Người bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.

1. Liều dùng

Thuốc được uống 1 – 2 viên/ ngày để phòng ngừa kết tập tiểu cầu hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

2. Cách dùng

Thuốc được uống sau khi ăn.

Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.

Thần kinh trung ương: mệt mỏi, mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.

Huyết học: thiếu máu tan máu.

Indomethacin.

Naproxen.

Fenoprofen.

Methotrexat.

Thuốc hạ glucose máu nhóm sulphonylurê (gliclazide, glipizide,…).

Phenytoin.

Axit valproic.

Spironolacton.

Probenecid.

Sulphinpyrazol.

Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.

Không kết hợp Aspilets EC với các thuốc kháng viêm không steroid (indomethacin, naproxen,…) và các glucocorticoid (methylprednisolone, dexamethasone,…).

Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh gan, bệnh thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.

Trẻ em: tránh sử dựng acid acetylsalicylic cho trẻ sốt do virus (bệnh cúm hoặc bệnh thủy đậu).

1. Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Bạn không nên sử dụng hoặc chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết Aspilets EC khi đang trong giai đoạn mang thai hoặc đang cho con bú.

2. Người lái tàu xe hay vận hành máy móc

Thuốc này không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe hay vận hành máy móc.

Khi uống một lượng lớn Aspilets EC có thể dẫn đến thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.

Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

Aspilets EC (aspirin) ít được dùng cho các bệnh thường quy. Thuốc chủ yếu được dùng dưới sự hướng dẫn của bác sĩ, dùng cho dự phòng biến cố tim mạch, dự phòng trên bệnh nhân có nguy cơ cao bị xơ vữa. Cần cẩn thận dùng trên bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc bệnh hen, người có nguy cơ cao hay thường bị chảy máu. Hi vọng những thông tin hữu ích đã cung cấp sẽ có ích trong việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả trong điều trị bệnh.

Biên tập bởi: Thạc sĩ, Dược sĩ Phan Tiểu Long

Thuốc Galvus (Vildagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Đái tháo đường hiện nay đã trở thành một vấn nạn của xã hội. Bệnh nhân bị đái tháo đường phải dùng thuốc cả đời. Có rất nhiều thuốc trị bệnh hiện nay và một trong số đó là Galvus. Vậy Galvus (vildagliptin) là thuốc gì? Cần sử dụng thuốc như thế nào? Bệnh nhân cần lưu ý những tác dụng phụ gì khi sử dụng? YouMed sẽ giúp bạn tìm hiểu Galvus là thuốc gì thông qua bài viết sau. 

Thành phần hoạt chất của thuốc Galvus: Vildagliptin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Goldagtin, Usabetic VG5, Vildagold…

Thuốc Galvus (vildagliptin) dùng để điều trị bệnh đái tháo đường loại 2, có hoạt chất là vildagliptin có tác dụng kích thích các tế bào tuyến tụy tiết insulin, giảm tiết glucagon từ đó làm giảm lượng đường trong máu.

Thuốc được bác sĩ kê đơn cho dùng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 cụ thể như sau:

Trường hợp không thể sử dụng metformin do có những chống chỉ định hoặc không dung nạp thuốc metformin

Phối hợp với metformin, thuốc đái tháo đường nhóm sulphonylurea hoặc thiazolidinedione  ở bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết khi đã dùng metformin

Dùng phối hợp thuốc Galvus + sulphonylurea + metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng những thuốc này không đem lại hiệu quả kiểm soát đường huyết đầy đủ.

Thuốc cũng được phối hợp với insulin (có hoặc không có dùng metformin) khi chế độ ăn uống, tập thể dục và liều insulin ổn định nhưng không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.

Bệnh nhân quá mẫn với vildagliptin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

Không được dùng Galvus cho bệnh nhân đái tháo đường loại 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.

không khuyến cáo sử dụng Galvus cho bệnh nhân bị suy gan

Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi

Thuốc Galvus 50mg có giá 270.000 vnđ/ Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thuốc Galvus met 50mg/850mg có giá 602.000 vnđ/ Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc Galvus met 50mg/1000mg có giá 570.000 vnđ/ Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Tùy theo tình trạng từng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều lượng phù hợp. Bệnh nhân nên tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ trong mọi trường hợp để đạt hiệu quả cao nhất.

Liều dùng khi kết hợp với insulin, thiazolidinedione hoặc metformin: Mỗi ngày dùng 1 đến 2 viên, tương đương 50mg đến 100mg. Liều Galvus 50mg dùng vào buổi sáng. Liều 100mg được chia làm 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối.

Liều dùng khi kết hợp với sulphonylurea: 1 viên 50mg, dùng 1 lần 1 ngày vào buổi sáng. 

Không cần điều chỉnh liều lượng với người cao tuổi

Đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ, không cần điều chỉnh liều lượng.

Liều dùng đối với bệnh nhân bị suy thận ở mức trung bình đến nặng, hoặc mắc bệnh thận giai đoạn cuối: sử dụng 1 viên Galvus 50mg 1 lần 1 ngày.

Galvus sử dụng đường uống (uống nguyên viên)

Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn. 

Có thể sử dụng kết hợp với các thuốc trị bệnh đái tháo đường khác 

Kết hợp điều trị bằng thuốc với việc luyện tập thể dục thể thao và chế độ ăn uống hợp lý để đạt hiệu quả tốt nhất.

Cần tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc

Phụ nữ có thai: khuyến cáo cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi thật cần thiết dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng Galvus ở đối tượng này.

Thuốc có tác dụng phụ ít khi gặp là chóng mặt, nhức đầu vì vậy cần lưu ý cho trường hợp thường xuyên sử dụng máy móc hoặc lái xe.

Thuốc khá an toàn để sử dụng nhưng vẫn sẽ gặp các tác dụng phụ như:

Chóng mặt, nhức đầu

Phù ngoại biên

Táo bón

Hạ đường huyết.

Galvus ít gây tương tác với các thuốc khác. Chỉ lưu ý khi sử dụng chung với thuốc trị tăng huyết áp (như captopril, enalapril) do có thể làm tăng nguy cơ phù mạch ở bệnh nhân đái tháo đường.

Trong trường hợp dùng quá liều, gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn.

Nếu lỡ quên 1 liều, cần uống ngay khi nhớ ra. Không nên uống gấp đôi liều kế tiếp (nghĩa là không nên uống 2 viên cùng lúc để bù lại thuốc đã quên).

Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 300C

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng

Nếu phát hiện bề mặt thuốc bị mốc hoặc đổi màu, chảy nước tuyệt đối không sử dụng.

Thuốc Orgametril (Lynestrenol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Orgametril (lynestrenol) thường được dùng với chỉ định trong điều trị rong kinh. Vậy ngoài tác dụng chính thường gặp đó ra lynestrenol còn được dùng trong trường hợp nào.

Thành phần hoạt chất: lynestrenol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Exlutol, Emiception (khác hàm lượng).

Orgametril là thuốc dùng đường uống chứa lynestrenol. Đây là progesteron tổng hợp có cùng đặc tính sinh học với hormone progesteron của cơ thể. Dùng thuốc liên tục sẽ ức chế quá trình rụng trứng cũng như kinh nguyệt.

Thuốc tác động theo cơ chế:

Bắt đầu dậy thì, mỗi tháng buồng trứng sẽ giải phóng 1 trứng. Nếu không có thụ tinh xảy ra nồng độ progesteron giảm dần đến một mức nào đó không đủ để duy trì lớp niêm mạc tử cung khiến chúng vỡ ra và tạo thành kinh nguyệt. Lynestrenol là một progesteron tổng hợp sẽ làm tăng nồng độ progesteron, dẫn đến lớp niêm mạc dày thêm không bị vỡ, không xuất hiện kinh nguyệt.

Thuốc được chỉ định khi:

Bị rong kinh, thống kinh.

Để trì hoãn kinh nguyệt, ức chế kinh, rụng trứng.

Điều trị lạc nội mạc tử cung.

Hỗ trợ cho liệu pháp estrogen trong hoặc hậu mãn kinh…

Tùy theo tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ có chỉ định cụ thể với từng trường hợp:

Đối với rối loạn chu kỳ kinh nguyệt liều dùng là 1 viên/ngày vào các ngày 14 – 25 của chu kỳ. Ngày đầu tiên của chu kỳ là ngày đầu tiên của kỳ ra kinh nguyệt.

Để điều trị rong kinh hoặc thống kinh liều thường dùng là 2 viên/ngày trong 10 ngày. Tiếp tục ba chu kỳ kế tiếp uống vào các ngày 14 – 25 của chu kỳ.

Hoãn ngày hành kinh thì uống 2 tuần trước ngày hành kinh.

Đối với các rối loạn khác thì liều dùng là 1 viên/ngày dùng trong thời gian lâu dài và không có thời gian nghỉ hàng tháng.

Uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.

Bệnh gan nặng.

Xuất huyết âm đạo bất thường chưa được chuẩn đoán.

Có tình trạng xấu đi trong khi mang thai hoặc quá trình sử dụng hormon trước đó như vàng da ngứa nhiều, phát ban,…

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ tùy thuộc vào liều dùng và sự nhạy cảm của bệnh nhân. Các tác dụng phụ có thể gặp như:

Bồn chồn, trầm uất, tăng hoặc giảm ham muốn tình dục, buồn nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, vàng da, tăng tiết mồ hôi, nám da, ngứa, da nhờn, mụn trứng cá, mọc nhiều lông trên mặt và cơ thể, ra máu âm đạo chủ yếu trong 2 tháng đầu, mất kinh, thay đổi chất tiết âm đạo.

Nếu có các dấu hiệu bất thường nào kể trên đặc biệt là ra máu âm đạo bạn cần đến ngay bác sĩ để được thăm khám và chẩn đoán.

Cần lưu ý các thuốc sau có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Orgametril hoặc ngược lại, cần thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang sử dụng:

Rifampicin hoặc troleandomycin (thuốc điều trị nhiễm khuẩn).

Hydantoin, barbiturat và carbamazepin (thuốc động kinh).

Aminoglutethimid (thuốc điều trị hội chứng Cushing).

Cyclosporin (thuốc điều trị sau ghép tạng).

Theophyllin (thuốc điều trị hen, viêm phế quản và phế thủng).

Thuốc chẹn beta-adrenergic (thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc tim mạch).

Insulin (thuốc trị đái tháo đường).

Nếu bạn quên uống một liều thuốc trong vòng 24 giờ thì uống ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp quên liều quá 24 giờ thì bỏ qua liều đó và tiếp tục uống liều tiếp theo vào đúng thời gian thường uống. Không được dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Việc sử dụng thuốc Orgametril cần có chỉ định của bác sĩ, tránh việc lạm dụng tự ý mua thuốc. Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa Sản phụ khoa để được tư vấn.

Thuốc Kaldyum: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: kali cloride.

Thuốc có thành phần tương tự: Kaleorid, Kali Cloride…

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất:

Kali clorid: 600 mg (~ 8 mmol K+).

Tá dược:

Microcrystalline cellulose.

Polyacfylate dispersion.

Dimeticone.

Talc.

Colloidal anhydrous silica.

Ariavit indigo carmine.

Thân viên nang chứa: gelatin.

Nắp viên nang chứa:

Gelatin.

Erythrosine.

Indigo carmine.

Thuốc Kaldyum được dùng để phòng ngừa và/hoặc chữa giảm kali huyết do các tình trạng và điều kiện khác nhau:

Nôn.

Tiêu chảy.

Tăng hoạt động trên tuyến thượng thận.

Gia tăng mất kali ở thận.

Hoặc dùng các thuốc lợi tiểu có làm mất muối và các corticosteroid.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác (bao gồm cả hoạt chất/tá dược) có trong công thức của viên thuốc Kaldyum.

Đối tượng bị tăng kali huyết, suy thận cấp ở giai đoạn thiểu niệu, vô niệu và urê huyết, suy thận mãn ở giai đoạn giữ urê huyết.

Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên người bị mắc bệnh Addison nhưng không được điều trị.

Tình trạng mất nước cấp.

Người bệnh có chức năng tiêu hóa bị chậm do nguồn gốc cơ năng hay chức năng.

Thuốc Kaldyum được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.

Phải uống nguyên viên với một ly nước đầy.

Có thể dùng viên uống Kaldyum trong hoặc sau bữa ăn (tức có thể dùng lúc bụng đói hoặc no).

Tùy vào mục đích dùng mà liều thông thường ở người lớn là:

Dự phòng tình trạng kali huyết thấp: 2 – 3 viên nang/ngày (16 – 24 mmol K+).

Điều trị tình trạng kali huyết thấp: 5 – 12 viên nang/ngày (40 – 96 mmol K+).

Lưu ý:

Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh.

Các triệu chứng hiếm gặp:

Buồn nôn, nôn.

Tiêu chảy.

Đau bụng.

Dù hiếm gặp nhưng bạn có thể bị nôn ói

Một vài trường hợp tác động lên hệ tiêu hóa với các triệu chứng:

Xuất huyết.

Loét.

Có thể bị thủng hay tắc nghẽn.

Dùng đồng thời các muối kali cùng với các thuốc lợi tiểu ít thải kali (amiloride) có thể dấn đến tăng kali huyết nặng.

Captopril, enalapril.

Heparin.

Thuốc chẹn beta không chọn lọc: làm kali trong máu giảm đi vào trong tế bào, dẫn đến kali huyết cao có thể gây nguy hiểm.

Cisplatin, aminoglycosid (thuốc gây độc thận): tăng nồng độ kali trong huyết thanh.

Cyclosporin với liều cao có gây độc cho thận.

Các thuốc lợi tiểu thiazid (hydrochlorothiazid), thuốc lợi tiểu vòng (furosemide), corticosteroid, amphotericin B, insulin, các thuốc kháng axit, nhuận trường có thể làm giảm nồng độ kali trong huyết thanh.

Thuốc kháng viêm không steroid hay các thuốc chống tiết cholin.

Thận trọng khi bổ sung kali trong điều trị phối hợp với các glycosid digitalis bị ngưng đột ngột.

Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh và thỉnh thoảng đo điện tâm đồ trong khi điều trị, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch và thận.

Cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc Kaldyum trong lúc mang thai.

Đặc biệt thận trọng nếu người bệnh đang bị loét dạ dày – ruột.

Ngoài ra, cần theo dõi đặc biệt nếu ngưng đột ngột Kaldyum trong khi đang dùng chung với digitalis. Sự giảm kali trong máu sẽ làm tăng độc tính của digitalis.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Kaldyum không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.

Tuy nhiên, dù thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích trên mẹ cũng như nguy cơ gây hại cho trẻ/thai nhi trước khi quyết định sử dụng thuốc để điều trị.

Triệu chứng khi quá liều:

Có thể xảy ra dị cảm, yếu cơ, liệt.

Hạ huyết áp.

Choáng.

Loạn nhịp thất, rung thất.

Rối loạn dẫn truyền xung động.

Ngưng tim.

Xử trí tình trạng quá liều:

Rửa dạ dày.

Truyền dung dịch muối, glucose và insulin.

Hoặc gây tiểu nhiều.

Ngoài ra, có thể cần phải thẩm phân phúc mạc hay thẩm phân máu.

Nhìn chung, nếu người bệnh quá liều Kaldyum cần tập trung điều trị triệu chứng để hồi phục chức năng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Một hộp thuốc Kaldyum có 1 chai, mỗi chai có 50 hoặc 100 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 110.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc và thời điểm.

Để thuốc Kaldyum tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Kaldyum ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Clorocid: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất chính: chloramphenicol.

Tên biệt dược: Clorocid.

Tên thuốc biệt dược tương tự: Chlorocid-H, Clorocid TW3,…

Thuốc Clorocid là thuốc viên nén. Thành phần chính trong thuốc (chloramphenicol) có tác dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.

Clorocid được sử dụng đề điều trị bệnh thương hàn, phó thương hàn, nhiễm khuẩn đường ruột, niệu đạo, viêm màng não, viêm loét đại tràng, bệnh ho gà, đau mắt hột, viêm bì và nhiễm khuẩn ngoài da.

Cách dùng:

Uống với nước.

Nên điều trị ngắn hạn và trong vài ngày.

Đối với Người lớn:

Uống 1 – 2 viên/ ngày, chia làm 4 lần.

Đói với trẻ em:

Uống 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.

Người có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.

Không được dùng Cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định như: cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng; hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

Thuốc sử dụng đường uống. Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).

Clorocid có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức vi khuẩn không nhạy cảm và nấm, dễ dẫn đến bội nhiễm.

Clorocid thận trọng cho người suy giảm chức năng gan/thận và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.

Thuốc này không được sử dụng cho trẻ em dưới 5 tháng tuổi.

Những phản ứng nghiêm trọng đôi khi gây tử vong ở người bệnh dùng chloramphenicol đã được thông báo. Do đó, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc. Vậy nên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc.

Cloramphenicol làm kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của chlorpropamid, dicumarol, phenytoin và tolbutamid do ức chế hoạt tính các men của microsom.

Phenobarbital, rifampicin giảm nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.

Cloramphenicol làm chậm đáp ứng của các chế phẩm sắt, vitamin B12, acid folic.

Phụ nữ mang thai

Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, hoạt chất Chloramphenicol dễ dàng qua nhau thai.

Vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là phụ nữ mang thai gần đến thời kì sinh nở hoặc trogn khi chuyển dạ vì có teher có tác động độc với thai nhi như là hội chứng xám em bé.

Phụ nữ cho con bú

Hoạt chất Chloramphenicol phân bố vào sữa mẹ, vì vậy thận trọng khi dùng cho đối tượng phụ nữ cho con bú vì những tác động đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú mẹ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

Vì vậy cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc

Chloramphenicol

Thường gặp: ngoại ban trên da, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Ít gặp: nổi mày đay, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới có thể phục hồi.

Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn.

Cần liên lạc với bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

1. Triệu chứng quá liều

Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.

2. Cách xử trí

Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ bảo quản không quá 30ºC.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc Clorocid là biệt dược có chứa hoạt chất Chloramphenicol được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.

Do thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Ferrovit: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Điều Cần Lưu Ý trên website Fply.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!