Xu Hướng 9/2023 # Pantoloc (Pantoprazole) Là Thuốc Gì? Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 14 Xem Nhiều | Fply.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Pantoloc (Pantoprazole) Là Thuốc Gì? Những Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Pantoloc (Pantoprazole) Là Thuốc Gì? Những Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thành phần hoạt chất: pantoprazol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Popranazol, Clapra, Pantotap, Protopan-40, Meyerpanzol.

Điều trị trào ngược dạ dạy – thực quản

Loét dạ dày

Hội chứng Zollinger-Ellision (tình trạng có khối u ở hệ tiêu hóa, khối u này gây tăng tiết quá nhiều axit ở dạ dày)

Liều dùng

Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày – thực quản: 1 viên 40mg/ngày. Thời gian điều trị có thể kéo dài 4 – 8 tuần.

Loét dạ dày và tá tràng: Liều thông thường là 1 viên 40mg/ngày. Bác sĩ có thể tăng liều gấp đôi ở những lần khám tiếp theo. Điều trị loét dạ dày thường kéo dài 4 – 8 tuần, loét tá tràng thường chỉ từ 2 đến 4 tuần.

Hội chứng Zollinger-Ellision và các trình trạng sản xuất quá nhiều axit ở dạ dày: Thông thường liều 80mg/ngày. Uống 2 viên cùng lúc trước bữa ăn 1 giờ

Cách dùng

Uống trước khi ăn 1 giờ đồng hồ, uống nguyên viên (không nhai, không bẻ, không nghiền) với một ít nước.

Chống chỉ định Pantoloc trong các trường hợp sau:

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Dị ứng với các thành phần của thuốc hoặc dị ứng với các thuốc cùng nhóm khác ( omeprazole, esomeprazole, lansoprazole,…).

Đang sử dụng thuốc khác có chứa rilpivirine.

Thẩn trọng khi dùng Pantoloc trong các trường hợp sau:

Suy gan nặng: liều tối đa 20mg pantoprazol/ngày

Bệnh nhân bị giảm magie máu.

Lupus ban đỏ

Loãng xương.

Pantoloc là thuốc tương đối an toàn trên nhiều đối tượng, các tác dụng phụ thường gặp: đau đầu, chóng mặt, nôn và buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón

Các tác dụng không mong muốn hiếm gặp và nghiêm trọng như:

Triệu chứng dị ứng nặng: khó nuốt, nổi mẫn đỏ, khó thở, phù lưỡi/cổ họng, phù mặt, chóng mặt nghiệm trọng, nhịp tim nhanh và đổ mồ hôi nhiều.

Dấu hiệu các bệnh về da nặng:  mệt mỏi, chảy máu nhẹ ở mắt, mũi, miệng và/hoặc bộ phận sinh dục, trở nên nhạy cảm với ánh sáng, phồng rộp da.

Các triệu chứng nặng khác: sốt cao, phát ban, vàng da

Nếu dùng pantoprazole trên 3 tháng, lượng magie trong máu sẽ bị giảm gây ra các tình trạng như xay xẩm, chóng mặt, mỏi cơ, rung và giật cơ, mất phương hướng, nhịp tim nhanh… Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ và kiểm tra magie trong máu thường xuyên.

Ngoài ra, sử dụng Pantoloc còn có thế có một số phản ứng có hại khác như: nổi mẫn, mệt mỏi, kiệt sức, rối loạn giấc ngủ, đau khớp, gãy xương, thay đổi về cân nặng…

Digoxin: thuốc điều trị suy tim.

Methotrexat.

Furosemid, Indapamid (thuốc lợi tiểu).

Đối với bệnh nhân suy gan, không nên vượt quá liều 20mg pantoprazole mỗi ngày.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận. 

Phụ nữ mang thai: Không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng pantoprazole ở phụ nữ mang thai. Không nên dùng Pantoloc trong thời kỳ mang thai trừ khi thật sự cần thiết.

Phụ nữ cho con bú: Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy pantoprazole bài tiết vào sữa. Vì vậy cần cân nhắc tiếp tục/ngừng điều trị dựa vào lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ và lợi ích của việc sử dụng thuốc đối với người mẹ.

Hiện nay trên thị trường, giá thuốc Pantoloc 20mg là 16.000 đồng/viên và Pantoloc 40mg là 22.000 đồng/viên.

Dược sĩ Nguyễn Thị Cẩm Vân

Almond Là Gì? Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng Almond

Almond hay có tên gọi khác là hạnh nhân, đây là loại hạt được xem là lâu đời nhất và ví như “nữ hoàng của các loại hạt”. Hạnh nhân có giá trị dinh dưỡng cao và rất tốt cho sức khỏe con người. Hạnh nhân có rất nhiều công dụng trong chế biến các món ăn, các loại bánh hay những thức uống như almond milk (sữa hạnh nhân)…

Hạnh nhân được biết đến có nguồn gốc từ các nước Trung Đông như: Ấn Độ, Iran, Syria, Israel… Hạnh nhân được nhân rộng ra dọc theo bờ biển Địa Trung Hải và miền Nam Châu Âu, đây là loại hạt lâu đời nhất trên thế giới. Tuy nhiên hạnh nhân lại được xem là có giá trị dinh dưỡng cao nhất, được trồng ở California với sản lượng lên đến 80% sản lượng thế giới.

Trong các cách chế biến, sữa hạnh nhân là cách dùng hạt hạnh nhân tốt cho sức khỏe nhất. Đây là một loại sữa hạt được làm từ hạt hạnh nhân nên vẫn giữ kết cấu sánh mịn và hương vị tương tự như hạt. Sữa hạnh nhân bổ sung rất nhiều dinh dưỡng cho cơ thể và có thể dùng được cho cả người đang ăn chay.

Cân bằng lượng cholesterol

Hạnh nhân có thể giúp cơ thể cân bằng được lượng cholesterol. Sử dụng hạnh nhân hàng ngày sẽ giúp cho chúng ta có hàm lượng cholesterol tốt, giảm được đáng kể hàm lượng cholesterol xấu.

Tốt cho tim mạch

Hạnh nhân có chứa chất béo đơn bão hòa, protein, potassium đóng vai trò là những chất nhằm hỗ trợ rất tốt cho khả năng vận động của tim.

Phòng chống bệnh ung thư

Ăn hạt hạnh nhân hàng ngày có thể giúp cho cơ thể phòng chống lại một số loại bệnh ung thư. Ngăn ngừa sự hình thành của những gốc tự do độc hại là những nhân tố gây nên bệnh ung thư.

Tốt cho thai nhi

Trong hạnh nhân có chứa nhiều chất acid folic, đây là hợp chất giúp cho các bà mẹ bổ sung được nguồn dinh dưỡng cho thai nhi. Đồng thời có thể giảm những nguy cơ khuyết tật bẩm sinh ở thai nhi và tốt cho bộ não. Giúp bé thông minh từ trong bụng mẹ.

Advertisement

Giảm béo

Hạt hạnh nhân có chứa nhiều protein và có lượng chất béo sẽ làm cho bạn có cảm giác no. Chính vì thế, hạnh nhân được lựa chọn trong thực đơn giảm béo để có thể kiểm soát được trọng lượng cơ thể.

Làm đẹp

Trong hạnh nhân có lượng vitamin E và chất béo lành mạnh cùng hàm lượng magie, flavonoids giúp chống lão hóa da, làm cho da sáng hơn, tóc khỏe hơn, sáng bóng, mượt mà hơn.

Chỉ nên ăn khoảng 25 – 35 hạt hạnh nhân mỗi ngày và sử dụng chúng thường xuyên, không nên ăn nhiều hạnh nhân cùng một lúc cũng không tốt cho sức khỏe, dễ gây tăng cân.

Hạnh nhân chứa nhiều khoáng chất magie, đây là loại khoáng chất có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, nhiều magie sẽ ảnh hưởng đến các loại thuốc nhuận tràng, thuốc chống axit… Vì vậy, không nên ăn hạnh nhân khi uống thuốc, mà hãy đợi cơ thể tiêu hóa hết rồi mới uống.

Hạt hạnh nhân cũng chứa nhiều chất xơ như rau củ vậy. Đây là một điều tốt. Tuy nhiên, ăn quá nhiều chất xơ sẽ khiến bạn đầy bụng và dễ bị táo bón. Vì vậy nên ăn hạnh nhân vừa đủ, và nhớ uống nước sau khi ăn.

Nước Muối Sinh Lý Là Gì? Công Dụng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Nước muối sinh lý là gì?

Tên hóa học của nước muối sinh lý là Natri Clorid 0,9%. Theo đó, để gọi là nước muối sinh lý thì dung dịch này sẽ chứa 1 lít nước và 0,9% Natri Clorid.

Nhiều người lầm tưởng nước muối sinh lý là thuốc chữa bệnh, nhưng không phải vậy. Nước muối sinh lý thích hợp dùng cho mọi đối tượng, lứa tuổi, kể cả trẻ em, phụ nữ mang thai.

Nước muối sinh lý có 2 dạng:

Dạng 1: Nước muối sinh lý dùng làm thuốc tiêm truyền tĩnh mạch vào cơ thể, được gọi là nước biển.

Dạng 2: Nước muối sinh lý dùng ngoài như là thuốc nhỏ mắt, nhỏ mũi, dung dịch rửa vết thương,…

Nước muối sinh lý có sát khuẩn không?

Thực tế, nước muối sinh lý thường được dùng để rửa sạch vết thương chứ không có tác dụng sát khuẩn.

Trong nước muối sinh lý có hàm lượng muối ít nên sẽ ít gây xót, nếu trong trường hợp các bạn bị những vết thương gây chảy máu, các bạn có thể dùng nước muối sinh lý để rửa vết thương, sau đó thực hiện những bước sơ cứu tiếp theo.

Công dụng của nước muối sinh lý

Nước muối sinh lý dùng để nhỏ mắt

Các bạn dùng nước muối sinh lý nhỏ mắt để loại bỏ những bụi bẩn trong mắt và những vi khuẩn gây ra bệnh.

Nước muối sinh lý dùng để nhỏ vào tai

Nhỏ nước muối sinh lý vào tai giúp loại bỏ những ráy tai dễ dàng hơn. Cùng với đó, các bạn có thể nhỏ từ 1-2 giọt nước muối sinh lý vào tai, sau đó chờ 1-2 phút rồi dốc ngược để nước muối sinh lý chảy ra ngoài sẽ có công dụng làm sạch tai vô cùng hiệu quả.

Vệ sinh mũi họng

Bạn có thể dùng nước muối sinh lý để súc họng, mũi nhằm loại bỏ bụi bẩn, làm trôi dịch nhầy trong mũi và họng, từ đó giảm tình trạng dị ứng với bụi, phấn hoa.

Vệ sinh răng miệng

Dùng nước muối sinh lý súc miệng hằng ngày giúp loại bỏ những vi khuẩn có hại cho khoang miệng, giảm viêm họng.

Giải độc cho cơ thể

Các bạn có thể uống được nước muối sinh lý vì có độ mặn ít. Nếu các bạn gặp tình trạng đổ mồ hôi nhiều, ngộ độc thực phẩm nhẹ, thì nước muối sinh lý sẽ giúp giải độc bằng cách truyền vào cơ thế hoặc uống.

Làm sạch vết thương

Trong trường hợp bị thương chảy máu, xây xát nhẹ thì bạn có thể dùng nước muối sinh lý xối rửa vết thương sạch bụi bẩn, đất cát,…tuy nhiên không có tác dụng sát khuẩn.

Ngoài ra, nước muối sinh lý còn có một số công dụng như: Làm dịch tiêm truyền, điều trị mụn do bụi bẩn, bã nhờn, tẩy tế bào chết,…

Lưu ý khi sử dụng nước muối sinh lý

Các bạn không nên tự ý pha nước muối để rửa mắt bằng muối ăn và nước, vì nếu sử dụng nước không hợp vệ sinh có thể gây hại cho mắt.

Advertisement

Khi mua và sử dụng nước muối sinh lý các bạn cần sử dụng nước muối có xuất xứ, nguồn gốc rõ ràng và còn thời gian sử dụng.

Nước muối sinh lý không có tác dụng sát khuẩn, nên nếu muốn sát khuẩn vết thương các bạn cần hỏi ý kiến của bác sĩ để tìm dung dịch sát khuẩn thích hợp.

Không nên dùng nước muối sinh lý để rửa mặt với những bạn da khô. Cùng với đó, không nên dùng nước muối sinh lý chuyên dùng để rửa vết thương đem đi nhỏ mắt, mũi, họng và ngược lại vì công dụng khác nhau.

Bài viết trên là những chia sẻ của chúng tôi về nước muối sinh lý. Hy vọng qua bài viết các bạn sẽ có thêm nhiều thông tin và những công dụng của nước muối sinh lý.

Bối Mẫu Là Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Bối mẫu là dược liệu quý, thường được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền và cả trong y học hiện đại. Cùng chúng tôi điểm qua thành phần, công dụng và cách dùng bối mẫu, bên cạnh đó là những lưu ý khi sử dụng.

Bối mẫu là gì?

Bối mẫu có tên khoa học là Bullus Fritillariae cirlosac, ngoài cái tên thường gọi bối mẫu còn được biết đến với những cái tên như Xuyên bối mẫu, Ám tử bối mẫu, Điềm Bối mẫu, Cam túc bối mẫu, Thoa sa bối mẫu, Khổ thái; Khổ hoa; Càn mẫu; Thương thảo; Không thái,…

Đặc điểm tự nhiên

Đây là phần thân hành của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria royiei Hook.) – hay cây Bối mẫu lá quăn (Fritillaria cirrhosa D. Don.) – đều thuộc họ Hành (Alliaceae). Cây xuyên bối mẫu cao khoảng 40-60cm. Vào tháng 3-4, hoa có hình chuông mọc xen kẽ với lá, mặt trong có màu xanh lục với những đường lưới có màu tím còn mặt ngoài có sọc cùng màu vàng nhạt.

Phân bố

Bối mẫu có xuất xứ từ Trung Quốc, chủ yếu đến từ các vùng có địa hình phức tạp như Thanh Hải, Tứ Xuyên, Vân Nam. Tại Việt Nam, vẫn chưa phát hiện cây xuyên bối mẫu mọc tự nhiên.

Thu hoạch và chế biến

Bối mẫu thường được thu hái vào mùa hạ hoặc mùa thu. Để thu hoạch bối mẫu cần đào lấy thân hành, sau đó giũ nhẹ để rơi bớt đất cát còn bám, loại bỏ vỏ thô cùng rễ con, sau cùng rửa sạch và tiến hành sấy hoặc phơi khô ở nhiệt độ thấp.

Thành phần hóa học của bối mẫu

Theo một số nghiên cứu, trong bối mẫu (Bullus Fritillariae cirrlosac) có những hoạt chất nhóm alkaloid sau đây:

Peiminin C27H43O3N

Peimin C27H45O4N

Peimisin C27H43O4N

Peimidin C27H45O2N

Peimitidin C27H43.47O3Nß

Fritimin C38H62O3N2

Công dụng của bối mẫu

Theo y học cổ truyền

Trong Đông y, bối mẫu có tác dụng nhuận phế, tiêu đờm và thanh nhiệt bởi bối mẫu có tính vi hàn, vị cam, khổ. Bối mẫu có công dụng lớn trong việc trị ho như ho khan, ho có đờm bị lẫn máu, áp xe vú, bướu cổ,…

Theo y học hiện đại

Bối mẫu chứa saponin và alkaloid, đây là hai thành phần có tác dụng giảm ho, khu đàm.

Bối mẫu còn có tác dụng trong việc điều trị co thắt cơ trơn như chống co giật, gây hưng phấn tử cung cô lập (thí nghiệm trên thỏ và chuột cống). Ngoài ra, bối mẫu còn có friti, hoạt chất có tác dụng hạ huyết áp.

Cách dùng bối mẫu

Trị ho đờm ở phụ nữ có thai

Bỏ phần lõi Bối mẫu rồi sao vàng, tán nhỏ, luyện với đường phèn. Sau đó, vo viên bằng hạt ngô và ngậm 5 – 10 viên mỗi ngày.

Trị tưa lưỡi ở trẻ em

Bỏ lõi 2g Bối mẫu, trộn với 2ml nước lã và 2g mật ong rồi bôi lên lưỡi, mỗi ngày dùng 4 – 5 lần. Có thể nuốt thuốc.

Trị lao hạch (chứng loa lịch)

Tán mịn các vị thuốc: Bối mẫu 10g, Huyền sâm 12g và Mẫu lệ 15g, trộn đều rồi làm thành viên hoàn. Mỗi lần uống 10g cùng nước sôi để nguội, ngày dùng 2 lần.

Trị viêm loét dạ dày tá tràng

Trị động kinh

Bối mẫu 6g; Chu sa, Hổ phách, Trần bì, mỗi vị 6g; Thạch xương bồ 8g; Bán hạ chế, Cương tàm, Đởm nam tinh, Mạch môn, Viễn chí, Phục linh, Phục thần, Thiên ma, Toàn yết, mỗi vị 12g; Đảng sâm 16g. Tán tất cả thành bột, sau đó trộn cùng nước nấu từ gừng, cam thảo, trúc lịch rồi làm thành viên hoàn. Mỗi lần uống 20g, ngày uống 2 lần.

Advertisement

Lưu ý khi dùng bối mẫu chữa bệnh

Tuyệt đối không dùng bối mẫu với Phụ tử, Ô đầu.

Khi sử dụng bối mẫu cần tìm hiểu chống chỉ định và tác dụng phụ. Không nên tùy tiện sử dụng. Khi có nhu cầu sử dụng nên đến tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Nguồn: Nhà thuốc Long Châu, Dược điển Việt Nam V, Sách “Những cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam – Tập 1

Thuốc Kaldyum: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: kali cloride.

Thuốc có thành phần tương tự: Kaleorid, Kali Cloride…

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất:

Kali clorid: 600 mg (~ 8 mmol K+).

Tá dược:

Microcrystalline cellulose.

Polyacfylate dispersion.

Dimeticone.

Talc.

Colloidal anhydrous silica.

Ariavit indigo carmine.

Thân viên nang chứa: gelatin.

Nắp viên nang chứa:

Gelatin.

Erythrosine.

Indigo carmine.

Thuốc Kaldyum được dùng để phòng ngừa và/hoặc chữa giảm kali huyết do các tình trạng và điều kiện khác nhau:

Nôn.

Tiêu chảy.

Tăng hoạt động trên tuyến thượng thận.

Gia tăng mất kali ở thận.

Hoặc dùng các thuốc lợi tiểu có làm mất muối và các corticosteroid.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác (bao gồm cả hoạt chất/tá dược) có trong công thức của viên thuốc Kaldyum.

Đối tượng bị tăng kali huyết, suy thận cấp ở giai đoạn thiểu niệu, vô niệu và urê huyết, suy thận mãn ở giai đoạn giữ urê huyết.

Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên người bị mắc bệnh Addison nhưng không được điều trị.

Tình trạng mất nước cấp.

Người bệnh có chức năng tiêu hóa bị chậm do nguồn gốc cơ năng hay chức năng.

Thuốc Kaldyum được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.

Phải uống nguyên viên với một ly nước đầy.

Có thể dùng viên uống Kaldyum trong hoặc sau bữa ăn (tức có thể dùng lúc bụng đói hoặc no).

Tùy vào mục đích dùng mà liều thông thường ở người lớn là:

Dự phòng tình trạng kali huyết thấp: 2 – 3 viên nang/ngày (16 – 24 mmol K+).

Điều trị tình trạng kali huyết thấp: 5 – 12 viên nang/ngày (40 – 96 mmol K+).

Lưu ý:

Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh.

Các triệu chứng hiếm gặp:

Buồn nôn, nôn.

Tiêu chảy.

Đau bụng.

Dù hiếm gặp nhưng bạn có thể bị nôn ói

Một vài trường hợp tác động lên hệ tiêu hóa với các triệu chứng:

Xuất huyết.

Loét.

Có thể bị thủng hay tắc nghẽn.

Dùng đồng thời các muối kali cùng với các thuốc lợi tiểu ít thải kali (amiloride) có thể dấn đến tăng kali huyết nặng.

Captopril, enalapril.

Heparin.

Thuốc chẹn beta không chọn lọc: làm kali trong máu giảm đi vào trong tế bào, dẫn đến kali huyết cao có thể gây nguy hiểm.

Cisplatin, aminoglycosid (thuốc gây độc thận): tăng nồng độ kali trong huyết thanh.

Cyclosporin với liều cao có gây độc cho thận.

Các thuốc lợi tiểu thiazid (hydrochlorothiazid), thuốc lợi tiểu vòng (furosemide), corticosteroid, amphotericin B, insulin, các thuốc kháng axit, nhuận trường có thể làm giảm nồng độ kali trong huyết thanh.

Thuốc kháng viêm không steroid hay các thuốc chống tiết cholin.

Thận trọng khi bổ sung kali trong điều trị phối hợp với các glycosid digitalis bị ngưng đột ngột.

Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh và thỉnh thoảng đo điện tâm đồ trong khi điều trị, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch và thận.

Cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc Kaldyum trong lúc mang thai.

Đặc biệt thận trọng nếu người bệnh đang bị loét dạ dày – ruột.

Ngoài ra, cần theo dõi đặc biệt nếu ngưng đột ngột Kaldyum trong khi đang dùng chung với digitalis. Sự giảm kali trong máu sẽ làm tăng độc tính của digitalis.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Kaldyum không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.

Tuy nhiên, dù thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích trên mẹ cũng như nguy cơ gây hại cho trẻ/thai nhi trước khi quyết định sử dụng thuốc để điều trị.

Triệu chứng khi quá liều:

Có thể xảy ra dị cảm, yếu cơ, liệt.

Hạ huyết áp.

Choáng.

Loạn nhịp thất, rung thất.

Rối loạn dẫn truyền xung động.

Ngưng tim.

Xử trí tình trạng quá liều:

Rửa dạ dày.

Truyền dung dịch muối, glucose và insulin.

Hoặc gây tiểu nhiều.

Ngoài ra, có thể cần phải thẩm phân phúc mạc hay thẩm phân máu.

Nhìn chung, nếu người bệnh quá liều Kaldyum cần tập trung điều trị triệu chứng để hồi phục chức năng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Một hộp thuốc Kaldyum có 1 chai, mỗi chai có 50 hoặc 100 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 110.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc và thời điểm.

Để thuốc Kaldyum tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Kaldyum ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Clorocid: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất chính: chloramphenicol.

Tên biệt dược: Clorocid.

Tên thuốc biệt dược tương tự: Chlorocid-H, Clorocid TW3,…

Thuốc Clorocid là thuốc viên nén. Thành phần chính trong thuốc (chloramphenicol) có tác dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.

Clorocid được sử dụng đề điều trị bệnh thương hàn, phó thương hàn, nhiễm khuẩn đường ruột, niệu đạo, viêm màng não, viêm loét đại tràng, bệnh ho gà, đau mắt hột, viêm bì và nhiễm khuẩn ngoài da.

Cách dùng:

Uống với nước.

Nên điều trị ngắn hạn và trong vài ngày.

Đối với Người lớn:

Uống 1 – 2 viên/ ngày, chia làm 4 lần.

Đói với trẻ em:

Uống 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.

Người có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.

Không được dùng Cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định như: cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng; hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

Thuốc sử dụng đường uống. Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).

Clorocid có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức vi khuẩn không nhạy cảm và nấm, dễ dẫn đến bội nhiễm.

Clorocid thận trọng cho người suy giảm chức năng gan/thận và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.

Thuốc này không được sử dụng cho trẻ em dưới 5 tháng tuổi.

Những phản ứng nghiêm trọng đôi khi gây tử vong ở người bệnh dùng chloramphenicol đã được thông báo. Do đó, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc. Vậy nên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc.

Cloramphenicol làm kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của chlorpropamid, dicumarol, phenytoin và tolbutamid do ức chế hoạt tính các men của microsom.

Phenobarbital, rifampicin giảm nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.

Cloramphenicol làm chậm đáp ứng của các chế phẩm sắt, vitamin B12, acid folic.

Phụ nữ mang thai

Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, hoạt chất Chloramphenicol dễ dàng qua nhau thai.

Vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là phụ nữ mang thai gần đến thời kì sinh nở hoặc trogn khi chuyển dạ vì có teher có tác động độc với thai nhi như là hội chứng xám em bé.

Phụ nữ cho con bú

Hoạt chất Chloramphenicol phân bố vào sữa mẹ, vì vậy thận trọng khi dùng cho đối tượng phụ nữ cho con bú vì những tác động đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú mẹ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

Vì vậy cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc

Chloramphenicol

Thường gặp: ngoại ban trên da, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Ít gặp: nổi mày đay, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới có thể phục hồi.

Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn.

Cần liên lạc với bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

1. Triệu chứng quá liều

Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.

2. Cách xử trí

Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ bảo quản không quá 30ºC.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc Clorocid là biệt dược có chứa hoạt chất Chloramphenicol được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.

Do thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

Cập nhật thông tin chi tiết về Pantoloc (Pantoprazole) Là Thuốc Gì? Những Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Fply.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!