Xu Hướng 10/2023 # Neurobion (Vitamin B1, B6, B12) Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Cách Dùng # Top 14 Xem Nhiều | Fply.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Neurobion (Vitamin B1, B6, B12) Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Cách Dùng # Top 14 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Neurobion (Vitamin B1, B6, B12) Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Cách Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Neurotech, Quafaneuro, Vitamin B1-B6-B12

Neurobion là thuốc được dùng để bổ sung bộ ba vitamin B1, B6, B12, giúp phục hồi tổn thương của các hệ thần kinh. Được sản xuất bởi công ty Merck, đây là một hãng dược của Đức.

Nước sản xuất: Indonesia.

Thuốc Neurobiong vitamin B1, B6, B12 Neurobion có giá 100.000 VND/ Hộp

(Giá chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi theo thời điểm)

Quy cách đóng hộp: Hộp 5 vỉ, mỗi  vỉ có 10 viên (Tổng 50 viên)

Thuốc Neurobion có thành phần chứ Vitamin B1, B6, B12. Đây là ba vitamin nhóm B cần thiết cho hoạt động của tế bào thần kinh. Mỗi vitamin có hoạt tính riêng lẻ và khi kết hợp ba vitamin sẽ tăng cường mạnh hiệu quả điều trị của chúng.

Ba vitamin nhóm B đã được chứng minh khi kết hợp với nhau sẽ làm tăng quá trình phục hồi tổn thương các sợi thần kinh, đồng thời tăng cường hồi phục chức năng của cơ. Ở một số thí nghiệm trên chuột, sự kết hợp ba vitamin cho thấy tác dụng giảm cảm giác đau nhiều hơn so với dùng từng vitamin riêng lẻ.

Neurobion và các thuốc có chứa vitamin B1, B6 và B12 thường được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Rối loạn thần kinh ngoại vi: bao gồm viêm đa dây thần kinh, đau dây thần kinh, đau dây thần kinh tọa, hội chứng tê vai – cánh tay, đau lưng đến thắt lưng, đau thần kinh liên sườn, đau dây thần kinh sinh ba, tê bì các đầu chi…

Giảm đau trong đau dây thần kinh.

Bệnh lý thần kinh trong các bệnh nhân bị đái tháo đường.

Bệnh lý ở thần kinh do thuốc hoặc do nghiện rượu.

Điều trị hỗ trợ trong bệnh đau khớp.

Các rối loạn nguyên nhân do thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 như bệnh beri-beri (một dạng bệnh tê phù gây ra do sự thiếu hụt vitamin B1), viêm dây thần kinh ngoại vi, thiếu máu nguyên bào sắt hoặc chứng co giật ở trẻ em do thiếu pyridoxin (vitamin B6),…

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, thông thường là từ 1 đến 3 viên/ ngày.

Uống đủ liệu trình theo yêu cầu của bác sĩ.

Neurobion phù hợp cho việc điều trị tiếp theo sau khi đã điều trị bằng đường tiêm (Neurobion 5000).

Người bệnh bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc. Bạn nên xem kỹ thành phần, kể cả tá dược của thuốc trước khi sử dụng.

Những người bị u ác tính.

Thận trọng không phối hợp thuốc Neurobion với Levodopa (thuốc trị Parkinson) vì các vitamin này có thể làm giảm tác dụng của Levodopa.

Khi dùng liều 200 mg/ngày trong thời gian dài (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, với các biểu hiện từ đi không vững, loạng chạng đến tê bàn chân, bàn tay. Những biểu hiện này có thế hết khi ngừng thuốc, tuy nhiên trong một vài trường hợp để lại ít nhiều di chứng.

Khi gặp các triệu chứng kể trên, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Neurobion Vitamin B1, B6, B12 dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú để bổ sung vitamin.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng phụ nữ có thai nếu sử dụng vitamin B6 liều cao và kéo dài có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Khả năng vận hành máy móc

Thuốc Neurobion không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc của người sử dụng.

Thuốc Neurobion có thành phần là 3 vitamin B1, B6 và B12 là những vitamin vô cùng quan trọng trong chuyển hoá thần kinh. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần có chỉ định của bác sĩ và liệu trình phù hợp, không được tự ý sử dụng thuốc.

Anaferon Materia Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng

Hoạt chất trong Anaferon Materia: Interferon gamma-1b.

Thuốc chứa thành phần tương tự: chưa ghi nhận.

Thuốc có xuất xứ từ Nga và  được bào chế ở dạng viên nén phân tán. Thuốc được dùng theo sự chỉ định và kê đơn của bác sĩ.

Thành phần chính của thuốc là Interferon gamma-1b có hàm lượng 3 mg.

Interferon Gamma-1b được tạo ra từ protein của con người. Interferon có tác dụng ức chế sự tăng sinh của virus trong cơ thể. Ngoài ra, Interferon Gamma-1b là một loại interferon cũng được dùng điều trị bệnh u hạt mãn tính. Không những thế, hoạt chất này cũng được sử dụng để điều trị chứng rối loạn xương bẩm sinh.1

Thuốc được chỉ định trong những trường hợp như sau:2

Đối với bệnh cúm (do virus Influenza): thuốc được dùng để dự dự phòng và chữa trị bệnh nhân có dấu hiệu như sốt, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, sổ mũi, đau họng, ho,…

Kết hợp điều trị đồng thời với các thuốc khác trong bệnh Herpes môi (HSV 1) , herpes sinh dục (HSV-2). Đồng thời, thuốc có khả năng dự phòng tái phát herpes mạn tính.

Phối hợp chữa trị thuỷ đậu, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.

Điều trị và dự phòng virus viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.

Thuốc cũng có vai trò hỗ trợ những bệnh nhiễm khuẩn, suy giảm miễn dịch thứ phát.

Phòng ngừa và điều trị bội nhiễm.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Đối với trẻ nhỏ từ 1 tháng – 3 tuổi: ba mẹ nên hòa tan viên thuốc với một lượng nước nhỏ và uống từng thìa.

Đối với trẻ lớn hơn, ba mẹ nên bảo trẻ ngậm thuốc cho đến khi thuốc tan hoàn toàn trong miệng.

Liều dùng cho từng đối tượng

Trẻ em từ 1 tháng tuổi có các dấu hiệu bệnh viêm đường hô hấp trên, cúm, nhiễm trùng đường ruột, herpes, viêm dây thần kinh:

Ngày đầu dùng thuốc trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút dùng 1 viên. Sau đó, dùng thêm 3 viên, mỗi lần dùng 1 viên cách đều nhau.

Ngày 2: 1 viên x 3 lần/ ngày đến khi hết triệu chứng hoàn toàn.

Trong tình huống người bệnh nhiễm virus hô hấp cấp và cúm và đã uống đến ngày thứ 3 nhưng các triệu chứng không cải thiện, bạn nên tái khám ngay.

Đối với herpes sinh dục cấp tính: Trong 3 ngày đầu, người bệnh uống 1 viên x 8 lần/ ngày. Sau đó, 1 viên x 4 lần/ ngày, ít nhất 3 tuần.

Đối với dự phòng tái phát nhiễm herpes mạn tính: Bệnh nhân uống mỗi ngày 1 viên trong 6 tháng, tuỳ diễn tiến của bệnh.

Đối với dự phòng suy giảm miễn dịch: Thuốc có thể phối hợp với các thuốc điều trị nhiễm khuẩn bằng mỗi ngày 1 viên thuốc.

Hiện nay, trên thị trường giá thuốc khoảng 120.000 đồng/ hộp 1 vỉ x 20 viên. Tuy nhiên, thuốc có thể thay đổi tùy theo nhà phân phối.2

Những tác dụng phụ của hoạt chất Interferon gamma-1b có trong thuốc bao gồm:2

Tác dụng phụ thường gặp: ớn lạnh, sốt.

Tác dụng phụ ít gặp hơn: tiêu máu, tiểu máu, ho, khàn giọng, mất định hướng, rối loạn tri giác, đau lưng, yếu cơ, khó nuốt,…

Tác dụng phụ hiếm gặp: phát ban, đau cơ/khớp, đau đầu, buồn nôn, nôn,…

Khi có bất kỳ những triệu chứng bất thường, bạn nên đến cơ sở y tế gần nhất.

Chưa ghi nhận hiện tượng tương tác với những thuốc khác. Vì thế, có thể phối hợp thuốc với các thuốc điều trị triệu chứng khác.2

Chống chỉ định

Chống chỉ định với những đối tượng mẫn cảm với thành phần của thuốc.2

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Anaferon Materia?

Phụ nữ mang thai và cho con bú có những thay đổi về chức năng nên thận trọng với thuốc. Người bệnh chỉ được dùng sau khi có chỉ định và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.2

Đối tượng thận trọng khi dùng Anaferon Materia

Những người bị bất thường dung nạp galactose do di truyền, suy giảm lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose.2

Khi dùng quá liều thuốc, người sử dụng cần ngưng thuốc ngay lập tức và đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Đảm bảo uống đúng và đủ liều. Khi quên liều, nếu khoảng cách 2 lần dùng thuốc xa nhau, bạn có thể bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Khi liều đã quên gần với liều tiếp theo, bạn bỏ qua liều thuốc đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp. Tránh dùng cùng lúc 2 liều thuốc.

Bạn nên uống thuốc trước ăn 30 phút hay sau ăn 2 giờ.

Cách bảo quản thuốc tốt nhất là ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Bạn nên để thuốc ở nhiệt đồ phòng và tránh xa tầm tay của trẻ em.

Singulair (Montelukast) Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Singulair (montelukast) là thuốc điều trị và dự phòng các cơn hen suyễn. Vậy đâu là những điểm cần lưu ý khi sử dụng? Bài viết sau đây của Dược sĩ Nguyễn Thị Cẩm Vân sẽ giúp giải đáp thắc mắc này!

Thành phần hoạt chất: montelukast.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Opesinkast, Savi Montelukast.

Thuốc Singulair được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các cơn hen suyễn. Ở bệnh nhân hen suyễn được chỉ định dùng Singulair, thuốc còn hỗ trợ các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.

Singulair (montelukast) cũng được chỉ định để điều trị dự phòng hen suyễn với người bệnh hen chủ yếu là co thắt phế quản do tập thể dục.

Cơ chế hoạt động của thuốc Singulair

Thuốc Singulair chứa thành phần hoạt chất chính là montelukast, có tác dụng ức chế chất gây viêm leukotriene. Chất leukotrien này thường được cơ thể giải phóng khi tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng, gây sưng phổi và co thắt các cơ xung quanh đường thở, gây ra cơn hen suyễn.

Liều lượng và cách dùng

1. Sử dụng thuốc Singulair theo đúng chỉ định của bác sĩ:

Ngăn ngừa các cơn hen suyễn và các phản ứng dị ứng: Thuốc Singulair thường được sử dụng 1 lần vào buổi tối.

Điều trị phòng ngừa co thắt phế quản khi tập thể dục: Uống 1 liều Singulair ít nhất 2 giờ trước khi vận động. Không được uống liều thứ 2 trong vòng 24 giờ.

2. Thuốc Singulair (montelukast) có nhiều dạng bào chế, cách dùng tương ứng như sau:

Thuốc viên bình thường: Uống với 1 cốc nước.

Viên nhai: Cần phải nhai hết trước khi nuốt.

Dạng thuốc bột, có thể nuốt trực tiếp hoặc pha trộn với 1 thìa mứt táo, khoai tây nghiềm, kem… hoặc 1 thìa café sữa mẹ hoặc sữa dành riêng cho em bé. Không nên trộn thuốc bột với các loại dung dịch khác.

Uống ngay liều đã quên ngay khi nhớ ra.

Bỏ qua liều đã quên nếu sắp đến liều kế tiếp. Không được uống bù liều đã quên. Việc uống gấp đôi thuốc một lúc có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn.

Bệnh nhân không nên sử dụng thuốc Singulair nếu dị ứng với montelukast và các thành phần của thuốc.

Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bệnh nhân gặp các trường hợp sau:

Hen suyễn.

Tiền sử dị ứng aspirin nặng.

Bệnh nhân cần lưu ý, thuốc Singulair không phải thuốc dùng để cắt cơn hen cấp tính. Cần phải sử dụng thuốc cắt cơn nếu xuất hiện cơn hen cấp như các bình xịt “cấp cứu”. Tham khảo ý kiến của bác sĩ để có được lời khuyên chính xác nhất.

Bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc các cơ quan y tế gần nhất nếu có một trong những triệu chứng sau:

Những thay đổi khó lường trong cảm xúc và hành vi.

Mẩn ngứa, bầm tím, cảm giác tê, châm chích, đau và mỏi cơ.

Đau, sưng, ấm nóng ở tai.

Sốt, viêm họng, sưng lưỡi, sưng mặt.

Một số tác dụng có hại thường gặp khác ở thuốc Singulair (montelukast) là:

Đau bụng, tiêu chảy nặng.

Đau đầu.

Cảm hoặc các triệu chứng cảm lạnh: nghẹt mũi, đau xoang, ho…

Đái dầm, không kiểm soát được hoạt động của bàng quang ở trẻ em.

Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ảnh hưởng đến tác dụng điều trị của Singulair. Singulair cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng của một số thuốc khác. Nói với với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc như:

Phenobarbital (thuốc điều trị động kinh).

Phenytoin (thuốc điều trị động kinh).

Rifamycin (thuốc điều trị lao hoặc một số nhiễm khuẩn khác).

Gemfibrozil (thuốc điều trị tăng lipid máu).

Thuốc Singulair (montelukast) có nhiều dạng dùng và hàm lượng khác nhau. Một đơn vị (viên, gói) Singulair loại 4 mg có giá khoảng 14.000 VNĐ (Giá có thể thay đổi tùy thuộc thời điểm).

Tránh xa tầm tay của trẻ em.

Bảo quản nguyên trong hộp để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm.

Thuốc Singulair (montelukast) điều trị dự phòng hen suyễn ở người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi. Thuốc còn điều trị dự phòng các cơn co thắt phế quản do vận động ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.

Việc sử dụng Singulair (montelukast) cần có chỉ định của bác sĩ, tránh tự ý mua thuốc. Trong quá trình sử dụng, nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ chuyên khoa Sản phụ khoa để được tư vấn.

Ostelin Calcium &Amp; Vitamin D3 Cho Bà Bầu Là Gì? Công Dụng, Cách Dùng

Dinh dưỡng cho bà bầu vô cùng quan trọng vì lúc này không chỉ để tăng cường sức khỏe cho mẹ mà còn giúp thai nhi hoàn thiện và phát triển toàn diện. Dòng sản phẩm Ostelin Calcium & Vitamin D3 của Úc là sản phẩm dành riêng cho bà bầu, giúp bổ sung thêm canxi, vitamin D để tăng cường sức khỏe xương khớp cho cả mẹ và bé. 

Ostelin Calcium & Vitamin D3 là sản phẩm gì? Thành phần

Ostelin Calcium & Vitamin D3 là sản phẩm dành riêng cho bà bầu được nghiên cứu, phát triển bởi hãng Ostelin. Đây là thương hiệu thực phẩm chức năng hàng đầu, nổi tiếng của Úc, giúp cung cấp sản phẩm chăm sóc, bảo vệ sức khỏe con người.

Ostelin Calcium & Vitamin D3 có chứa canxi và vitamin D – Hai dưỡng chất quyết định đến sự hình thành, hỗ trợ sự phát triển và bảo vệ sức khỏe của xương khớp. Từ đó dự phòng các vấn đề về xương như viêm khớp, thoái hóa khớp có thể xảy ra.

Việc bổ sung hai dưỡng chất này có vai trò xuyên suốt trong cuộc đời mỗi người, kể từ khi là thai nhi cho đến khi trưởng thành rồi về già. Do đó, bổ sung canxi ngay từ giai đoạn thai nhi đầu đời giúp bé phát triển toàn diện hơn.

Dòng sản phẩm này được bào chế dạng viên nhai với quy cách đóng gói 130 viên. Công dụng chính của Ostelin Calcium & Vitamin D3 cho bà bầu là hỗ trợ bổ sung được hàm lượng vitamin D và canxi tối ưu, từ đó đáp ứng các nhu cầu cần thiết của cơ thể.

Bác sĩ Nguyễn Thị Vân Anh 20 năm nghiên cứu bài thuốc xương khớp của Ngự Y Triều Nguyễn

Trong gần 40 sự nghiệp chữa bệnh cứu người, Tiến sĩ, bác sĩ Nguyễn Thị Vân Anh dành phần lớn thời gian để nghiên cứu giải pháp điều trị xương khớp của các Ngự Y triều Nguyễn, nhằm phát triển bài thuốc điều trị xương khớp TOÀN DIỆN, dứt điểm cho người bệnh.

Sản phẩm có thể hỗ trợ tốt sức khỏe, sự phát triển xương khớp, phòng ngừa tình trạng thiếu hụt canxi và vitamin D. Dòng sản phẩm này phù hợp sử dụng cho bà bầu hoặc trẻ em đang trong giai đoạn phát triển, người cao tuổi.

Thành phần chính của Ostelin Calcium & Vitamin D3 bao gồm:

500 IU Vitamin D3

600mg canxi nguyên tố

Đây là hàm lượng có trong mỗi viên nhai thành phẩm, cung cấp đầy đủ được nhu cầu bổ sung hai dưỡng chất này cho cơ thể.

Công dụng của sản phẩm

Với công thức bào chế độc đáo, dựa trên công nghệ tiên tiến hàng đầu thế giới, Ostelin Calcium & Vitamin D3 mang lại nhiều công dụng như sau:

Giúp bà bầu đẩy nhanh được quá trình hấp thụ canxi trong cơ thể, giúp xương chắc khỏe.

Phòng ngừa dị tật xương cho các bé ngay từ khi trong giai đoạn thai nhi.

Hỗ trợ giảm các triệu chứng đau xương khớp háng khi mang thai, cải thiện tình trạng khó khăn khi vận động hoặc loãng xương ở mẹ bầu.

Hạn chế nguy cơ viêm phổi cho bé, giúp các bé có được một hệ thống xương vững chắc.

Sản phẩm có thể cải thiện tình trạng tiểu đường trong thai kỳ và kiểm soát các vấn đề về tim mạch.

Giúp mẹ và bé duy trì hệ thống miễn dịch tốt và giúp tăng cường trí nhớ.

Sản phẩm được sản xuất theo quy trình khép kín hiện đại, các thành phần được xử lý theo tiêu chuẩn hết sức nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn tối đa cho mẹ và bé.

Sản phẩm được nghiên cứu hàm lượng canxi, vitamin D phù hợp nhất với nhu cầu của bà bầu để bổ sung trong suốt thai kỳ.

Hiện nay, sản phẩm này được người tiêu dùng tại Úc và quốc tế đánh giá rất cao, được tin dùng và ưa chuộng rộng rãi.

Sản phẩm này không chứa các thành phần gây dị ứng, không chứa Gluten và hoàn toàn lành tính.

Cách sử dụng Ostelin Calcium & Vitamin D3

Tuy là sản phẩm dành riêng cho bà bầu nhưng Ostelin Calcium & Vitamin D3 có thể được sử dụng cho cả trẻ em trên 12 tuổi và người lớn nếu có nhu cầu bổ sung thêm canxi. Để đáp ứng tốt nhất với sản phẩm này, người dùng cần sử dụng đúng cách sử dụng Ostelin Calcium & Vitamin D3 theo hướng dẫn sau:

Liều dùng:

Đối với trẻ trên 12 tuổi, người lớn: Sử dụng 2 viên uống canxi mỗi ngày.

Đối với bà bầu: 3 tháng giữa uống 1 viên canxi mỗi ngày, 3 tháng cuối uống 2 viên canxi mỗi ngày.

Cách dùng:

Chúng ta có thể nhai trực tiếp sản phẩm sau đó uống thêm với nước.

Nên sử dụng viên bổ sung canxi sau khi ăn để có tác dụng tốt nhất.

Bảo quản sản phẩm:

Bạn cần bảo quản viên canxi tại nơi thoáng, khô và không có ánh nắng trực tiếp.

Đậy kín nắp hộp canxi sau khi sử dụng.

Đối tượng sử dụng:

Phù hợp nhất khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Phù hợp với người lớn, trẻ từ 12 tuổi.

Trẻ trong giai đoạn phát triển hệ xương cần bổ sung canxi.

Người lớn hoặc người già, các đối tượng khác có nguy cơ loãng xương.

Chống chỉ định:

Không sử dụng viên nhai canxi cho trẻ sơ sinh hoặc dưới 12 tuổi.

Người đang điều trị bệnh lý cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng sản phẩm.

Những lưu ý khi sử dụng

Ngoài những thông tin về cách sử dụng sản phẩm nêu trên, người dùng cần chú ý khi sử dụng Ostelin Calcium & Vitamin D3 như sau:

Không sử dụng sản phẩm này cùng lúc với thuốc sắt cho phụ nữ mang thai. Cần sử dụng sản phẩm cách nhau khoảng 3 đến 6 tiếng để có thể hấp thụ tốt nhất.

Nếu người dùng đang sử dụng các sản phẩm chức năng khác thì nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng viên uống bổ sung này.

Các bà bầu nên tăng cường thêm dưỡng chất thông qua chế độ ăn uống mỗi ngày.

Không nên sử dụng viên uống này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Ostelin Calcium & Vitamin D3 mua ở đâu? Giá bán hiện nay

Hiện nay, Ostelin Calcium & Vitamin D3 đã được nhập khẩu chính hãng vào Việt Nam thông qua các nhà phân phối có uy tín. Người dùng có thể dễ dàng tìm mua sản phẩm tại các hiệu thuốc lớn hoặc các website nhập khẩu chính hãng như DrVitamin, Tiki, Shopee để đảm bảo chất lượng của sản phẩm.

Giá thành của sản phẩm này cũng khá phải chăng, giúp cho nhiều đối tượng có thể dễ dàng tìm mua và sử dụng sản phẩm. Cụ thể:

Hộp 60 viên có giá 200.000 VNĐ/hộp.

Hộp 130 viên có giá 270.000 VNĐ/hộp.

Thuốc Galvus (Vildagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Đái tháo đường hiện nay đã trở thành một vấn nạn của xã hội. Bệnh nhân bị đái tháo đường phải dùng thuốc cả đời. Có rất nhiều thuốc trị bệnh hiện nay và một trong số đó là Galvus. Vậy Galvus (vildagliptin) là thuốc gì? Cần sử dụng thuốc như thế nào? Bệnh nhân cần lưu ý những tác dụng phụ gì khi sử dụng? YouMed sẽ giúp bạn tìm hiểu Galvus là thuốc gì thông qua bài viết sau. 

Thành phần hoạt chất của thuốc Galvus: Vildagliptin.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Goldagtin, Usabetic VG5, Vildagold…

Thuốc Galvus (vildagliptin) dùng để điều trị bệnh đái tháo đường loại 2, có hoạt chất là vildagliptin có tác dụng kích thích các tế bào tuyến tụy tiết insulin, giảm tiết glucagon từ đó làm giảm lượng đường trong máu.

Thuốc được bác sĩ kê đơn cho dùng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 cụ thể như sau:

Trường hợp không thể sử dụng metformin do có những chống chỉ định hoặc không dung nạp thuốc metformin

Phối hợp với metformin, thuốc đái tháo đường nhóm sulphonylurea hoặc thiazolidinedione  ở bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết khi đã dùng metformin

Dùng phối hợp thuốc Galvus + sulphonylurea + metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng những thuốc này không đem lại hiệu quả kiểm soát đường huyết đầy đủ.

Thuốc cũng được phối hợp với insulin (có hoặc không có dùng metformin) khi chế độ ăn uống, tập thể dục và liều insulin ổn định nhưng không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.

Bệnh nhân quá mẫn với vildagliptin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

Không được dùng Galvus cho bệnh nhân đái tháo đường loại 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.

không khuyến cáo sử dụng Galvus cho bệnh nhân bị suy gan

Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi

Thuốc Galvus 50mg có giá 270.000 vnđ/ Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thuốc Galvus met 50mg/850mg có giá 602.000 vnđ/ Hộp 6 vỉ x 10 viên

Thuốc Galvus met 50mg/1000mg có giá 570.000 vnđ/ Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.

Tùy theo tình trạng từng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều lượng phù hợp. Bệnh nhân nên tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ trong mọi trường hợp để đạt hiệu quả cao nhất.

Liều dùng khi kết hợp với insulin, thiazolidinedione hoặc metformin: Mỗi ngày dùng 1 đến 2 viên, tương đương 50mg đến 100mg. Liều Galvus 50mg dùng vào buổi sáng. Liều 100mg được chia làm 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối.

Liều dùng khi kết hợp với sulphonylurea: 1 viên 50mg, dùng 1 lần 1 ngày vào buổi sáng. 

Không cần điều chỉnh liều lượng với người cao tuổi

Đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ, không cần điều chỉnh liều lượng.

Liều dùng đối với bệnh nhân bị suy thận ở mức trung bình đến nặng, hoặc mắc bệnh thận giai đoạn cuối: sử dụng 1 viên Galvus 50mg 1 lần 1 ngày.

Galvus sử dụng đường uống (uống nguyên viên)

Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn. 

Có thể sử dụng kết hợp với các thuốc trị bệnh đái tháo đường khác 

Kết hợp điều trị bằng thuốc với việc luyện tập thể dục thể thao và chế độ ăn uống hợp lý để đạt hiệu quả tốt nhất.

Cần tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc

Phụ nữ có thai: khuyến cáo cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi thật cần thiết dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng Galvus ở đối tượng này.

Thuốc có tác dụng phụ ít khi gặp là chóng mặt, nhức đầu vì vậy cần lưu ý cho trường hợp thường xuyên sử dụng máy móc hoặc lái xe.

Thuốc khá an toàn để sử dụng nhưng vẫn sẽ gặp các tác dụng phụ như:

Chóng mặt, nhức đầu

Phù ngoại biên

Táo bón

Hạ đường huyết.

Galvus ít gây tương tác với các thuốc khác. Chỉ lưu ý khi sử dụng chung với thuốc trị tăng huyết áp (như captopril, enalapril) do có thể làm tăng nguy cơ phù mạch ở bệnh nhân đái tháo đường.

Trong trường hợp dùng quá liều, gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn.

Nếu lỡ quên 1 liều, cần uống ngay khi nhớ ra. Không nên uống gấp đôi liều kế tiếp (nghĩa là không nên uống 2 viên cùng lúc để bù lại thuốc đã quên).

Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 300C

Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng

Nếu phát hiện bề mặt thuốc bị mốc hoặc đổi màu, chảy nước tuyệt đối không sử dụng.

Thuốc Orgametril (Lynestrenol): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý

Orgametril (lynestrenol) thường được dùng với chỉ định trong điều trị rong kinh. Vậy ngoài tác dụng chính thường gặp đó ra lynestrenol còn được dùng trong trường hợp nào.

Thành phần hoạt chất: lynestrenol.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Exlutol, Emiception (khác hàm lượng).

Orgametril là thuốc dùng đường uống chứa lynestrenol. Đây là progesteron tổng hợp có cùng đặc tính sinh học với hormone progesteron của cơ thể. Dùng thuốc liên tục sẽ ức chế quá trình rụng trứng cũng như kinh nguyệt.

Thuốc tác động theo cơ chế:

Bắt đầu dậy thì, mỗi tháng buồng trứng sẽ giải phóng 1 trứng. Nếu không có thụ tinh xảy ra nồng độ progesteron giảm dần đến một mức nào đó không đủ để duy trì lớp niêm mạc tử cung khiến chúng vỡ ra và tạo thành kinh nguyệt. Lynestrenol là một progesteron tổng hợp sẽ làm tăng nồng độ progesteron, dẫn đến lớp niêm mạc dày thêm không bị vỡ, không xuất hiện kinh nguyệt.

Thuốc được chỉ định khi:

Bị rong kinh, thống kinh.

Để trì hoãn kinh nguyệt, ức chế kinh, rụng trứng.

Điều trị lạc nội mạc tử cung.

Hỗ trợ cho liệu pháp estrogen trong hoặc hậu mãn kinh…

Tùy theo tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ có chỉ định cụ thể với từng trường hợp:

Đối với rối loạn chu kỳ kinh nguyệt liều dùng là 1 viên/ngày vào các ngày 14 – 25 của chu kỳ. Ngày đầu tiên của chu kỳ là ngày đầu tiên của kỳ ra kinh nguyệt.

Để điều trị rong kinh hoặc thống kinh liều thường dùng là 2 viên/ngày trong 10 ngày. Tiếp tục ba chu kỳ kế tiếp uống vào các ngày 14 – 25 của chu kỳ.

Hoãn ngày hành kinh thì uống 2 tuần trước ngày hành kinh.

Đối với các rối loạn khác thì liều dùng là 1 viên/ngày dùng trong thời gian lâu dài và không có thời gian nghỉ hàng tháng.

Uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.

Bệnh gan nặng.

Xuất huyết âm đạo bất thường chưa được chuẩn đoán.

Có tình trạng xấu đi trong khi mang thai hoặc quá trình sử dụng hormon trước đó như vàng da ngứa nhiều, phát ban,…

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ tùy thuộc vào liều dùng và sự nhạy cảm của bệnh nhân. Các tác dụng phụ có thể gặp như:

Bồn chồn, trầm uất, tăng hoặc giảm ham muốn tình dục, buồn nôn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, vàng da, tăng tiết mồ hôi, nám da, ngứa, da nhờn, mụn trứng cá, mọc nhiều lông trên mặt và cơ thể, ra máu âm đạo chủ yếu trong 2 tháng đầu, mất kinh, thay đổi chất tiết âm đạo.

Nếu có các dấu hiệu bất thường nào kể trên đặc biệt là ra máu âm đạo bạn cần đến ngay bác sĩ để được thăm khám và chẩn đoán.

Cần lưu ý các thuốc sau có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Orgametril hoặc ngược lại, cần thông báo cho bác sỹ nếu bạn đang sử dụng:

Rifampicin hoặc troleandomycin (thuốc điều trị nhiễm khuẩn).

Hydantoin, barbiturat và carbamazepin (thuốc động kinh).

Aminoglutethimid (thuốc điều trị hội chứng Cushing).

Cyclosporin (thuốc điều trị sau ghép tạng).

Theophyllin (thuốc điều trị hen, viêm phế quản và phế thủng).

Thuốc chẹn beta-adrenergic (thuốc điều trị tăng huyết áp hoặc tim mạch).

Insulin (thuốc trị đái tháo đường).

Nếu bạn quên uống một liều thuốc trong vòng 24 giờ thì uống ngay khi nhớ ra. Trong trường hợp quên liều quá 24 giờ thì bỏ qua liều đó và tiếp tục uống liều tiếp theo vào đúng thời gian thường uống. Không được dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Việc sử dụng thuốc Orgametril cần có chỉ định của bác sĩ, tránh việc lạm dụng tự ý mua thuốc. Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa Sản phụ khoa để được tư vấn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Neurobion (Vitamin B1, B6, B12) Là Thuốc Gì? Công Dụng Và Cách Dùng trên website Fply.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!