Xu Hướng 9/2023 # Kẹo Thảo Dược Eugica Candy Cool Extra Có Tốt Không? Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 11 Xem Nhiều | Fply.edu.vn

Xu Hướng 9/2023 # Kẹo Thảo Dược Eugica Candy Cool Extra Có Tốt Không? Lưu Ý Khi Sử Dụng # Top 11 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Kẹo Thảo Dược Eugica Candy Cool Extra Có Tốt Không? Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Kẹo Thảo Dược Eugica Candy Cool Extra là phiên bản nâng cấp mạnh mẽ của Kẹo Thảo Dược Eugica Candy. Với thành phần bổ sung chiết xuất hoa Cúc La Mã nhập khẩu từ Thụy Sĩ, cùng với các thành phần khác giúp tăng cường chống viêm, khử mùi, kìm khuẩn, kháng khuẩn. Kẹo còn được bào chế dưới dạng viên ngậm, giúp dễ dàng mang theo và sử dụng.

Tinh dầu bạc hà: 7 mg.

Chiết xuất hoa cúc: 6,675 mg.

Tinh dầu quế: 1 mg.

Tinh dầu khuynh diệp: 0,6 mg.

Tinh dầu gừng: 0,6 mg.

Tinh dầu tần: 0,5 mg.

Tinh dầu bạc hà

Tinh dầu bạc hà Menthol: Thành phần menthol trong bạc hà đem lại rất nhiều công dụng: giúp hạ sốt, trị cảm lạnh, nhức đầu, nghẹt mũi và thúc đẩy tiêu hóa. Chiết xuất tinh dầu bạc hà tạo mùi thơm và vị the mát, giúp sản phẩm dễ sử dụng hơn.1

Chiết xuất hoa cúc (Chamomile flower)

Chiết xuất hoa cúc (Chamomile flower): Từ lâu, hoa cúc đã được sử dụng làm trà vì dễ tìm kiếm nhưng mang lại nhiều công dụng. Nó có thể giúp bôi trơn cổ họng, từ đó làm dịu và giảm đau rát họng.

Y học hiện đại cũng đã chứng minh được hoa cúc có nhiều tác dụng có lợi đối với đường hô hấp: giảm triệu chứng cảm lạnh, ho cảm mạo.2

Tinh dầu quế

Tinh dầu quế: Quế kích thích lưu thông máu, do đó tăng cường chức năng hô hấp. Chiết xuất tinh dầu quế tạo hương thơm cho sản phẩm và có tính sát khuẩn mạnh.3

Tinh dầu khuynh diệp

Tinh dầu khuynh diệp: Lá bạch đàn được sử dụng như một loại thuốc bổ và có đặc tính chống ho. Chiết xuất dầu khuynh diệp (tinh dầu khuynh diệp) ban đầu tạo ra hương vị làm mát, sau đó là làm dịu cổ họng. Nó cũng có thể hỗ trợ tiêu hóa và giảm ho.4

Tinh dầu gừng

Tinh dầu gừng: Gừng là một phương thuốc dân gian quen thuộc giúp cải thiện tuần hoàn, giảm ho và điều trị cảm lạnh và cảm cúm. Tinh dầu gừng tạo vị cay, giúp làm ấm cổ họng và có tính sát trùng.5

Tinh dầu tần

Tinh dầu tần: Có tác dụng chữa cảm lạnh, cảm cúm, ho do hen suyễn.6

Sản phẩm được bào chế từ những thành phần tự nhiên với các cơ chế khác nhau có nhiều tác dụng tích cực đến đường hô hấp. Kẹo giúp sát khuẩn cổ họng, tăng cường chức năng hô hấp, giảm đau rát cổ họng, làm dịu cơn ho,… Trong trường hợp bị viêm, kẹo hỗ trợ làm lành niêm mạc hầu họng và thúc đẩy quá trình hồi phục nhanh chóng.

Hiện tại Kẹo thảo dược Eugica Candy Cool Extra hiện được đóng gói dưới dạng gói 15 viên. Với thiết kế dạng gói nhỏ gọn, bạn có thể mang đi bất cứ đâu và sử dụng bất cứ khi nào cần một cách nhanh chóng. Giá bán sẽ có chênh lệch trên thị trường tùy vào cơ sở bán lẻ và chính sách bán hàng.

Quy cách đóng gói: 15 viên/gói.

Nơi sản xuất: Việt Nam.

Sản phẩm có nguồn gốc hoàn toàn từ thảo dược thiên nhiên, trong đó chủ yếu là tinh dầu của các loại dược liệu phổ biến ở Việt Nam có tác dụng đối với đường hô hấp. Vì vậy, sản phẩm không chỉ đảm bảo chất lượng về độ an toàn, hiệu quả mà còn có giá thành hợp lý với người Việt Nam chúng ta. Thêm vào đó, dạng bào chế viên ngậm cứng giúp bạn thuận tiện sử dụng và mang theo trong những chuyến du lịch, công tác. Vì những lý do trên, nhiều người đã tin dùng viên ngậm thảo dược Eugica.

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi có các triệu chứng nghẹt mũi, ho, khàn tiếng.

Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai.

Những người có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Có thể sử dụng nhiều lần trong ngày, mỗi lần 1 viên.

Sử dụng tối đa 20 viên/ngày.

Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ thông tin nào về các tác dụng không mong muốn của kẹo Eugica Candy Cool Extra. Trong quá trình sử dụng, nếu xuất hiện bất kì dấu hiệu bất thường, cần lập tức ngừng sử dụng. Liên hệ ngay với các cơ sở y tế, khám chữa bệnh để được hỗ trợ kịp thời.

Cho đến nay vẫn chưa ghi nhận bất kỳ tương tác nào được biết giữa kẹo Eugica Candy Cool Extra với các loại thực phẩm chức năng hoặc thuốc khác. Nếu bạn đang dùng thuốc hoặc chất bổ sung khác và lo ngại về sự tương tác của chúng, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và giải đáp.

Hiện tại vẫn chưa ghi nhận bất kỳ thông tin nào về việc sử dụng quá liều kẹo. Nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, cần ngừng sử dụng. Lập tức đến các cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời và điều trị nếu cần thiết.

Thận trọng khi sử dụng kẹo cho trẻ em hoặc phụ nữ có thai. Tham khảo ý kiến của người có chuyên môn khi đang sử dụng thuốc hay thực phẩm chức năng khác.

Mọi ý kiến về tác dụng của sản phẩm chỉ nên tham khảo vì đáp ứng của sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ địa người sử dụng.

Đọc kỹ HDSD trước khi dùng.

Sản phẩm ko phải là thuốc và ko có công dụng thay thế các liệu pháp chữa trị bằng thuốc.

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Máy Xay Sinh Tố Có Xay Được Đá Không? Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Máy xay sinh tố có xay được đá không?

Máy xay sinh tố có thể xay được các loại đá như: đá bi, đá viên hay đá nhỏ,… sử dụng phổ biến ở các nhà hàng, công ty, gia đình hay quán nước. Nhưng tùy vào từng loại máy sẽ có khả năng xay đá khác nhau, không phải bất kỳ máy xay sinh tố nào cũng đều xay được đá.

Máy xay sinh tố muốn xay được đá cần có công suất hoạt động mạnh mẽ trên 500W, lưỡi dao răng cưa hoặc zigzag sắc bén và cối xay bằng nhựa cao cấp. Nếu công suất của máy nhỏ thì bạn nên đập đá nhỏ để máy dễ dàng xay nhuyễn đá hơn, để đảm bảo độ bền.

Máy xay sinh tố đa năng Philips HR2221/00 có thể sử dụng để xay đá nhỏ

Những lưu ý khi dùng máy xay sinh tố xay đá Chọn chất liệu máy phù hợp

Bạn muốn sử dụng máy xay sinh tố để xay đá thì không nên chọn cối xay bằng thủy tinh vì dễ bị va đập dẫn đến vỡ cối. Vì thế, bạn hãy chọn cối được làm bằng nhựa cao cấp, kháng vỡ và có độ bền cao, vừa xay đá hiệu quả vừa giữ an toàn cao.

Máy xay sinh tố đa năng Toshiba BL-70PR1NV có chất liệu cối bằng nhựa cao cấp, kháng vỡ, dễ làm sạch

Dùng máy xay sinh tố có công suất lớn​

Máy xay sinh tố muốn xay được đá cần phải trang bị công suất từ 500Wtrở lên, giúp xay đá đạt hiệu quả cao, tiện lợi và tiết kiệm thời gian. Đồng thời, mức công suất này còn nâng cao độ bền động cơ và đảm bảo tuổi thọ sử dụng.

Máy xay sinh tố đa năng Crystal TB-6810A hoạt động mạnh mẽ với công suất lên tới 1000W

Đập đá nhỏ trước khi bỏ vào xay

Trước khi sử dụng, bạn hãy đập đá nhỏ hoặc dùng đá viên, sau đó bỏ vào máy sinh tố. Nếu thiết bị xay đá quá lớn và nhiều lần thì sẽ làm giảm tuổi thọ động cơ, bởi máy vận hành với cường độ cao và chất liệu cứng.

Bạn hãy đập đá nhỏ trước khi bỏ vào máy xay sinh tố

Dùng máy có các tính năng an toàn

Bạn hãy máy xay sinh tố xay được đá tích hợp các tính năng an toàn như sau:

Tự ngắt khi quá tải: Khi máy xay sinh tố hoạt động quá tải, động cơ sẽ tự động ngừng vận hành để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người dùng, tránh xảy ra hiện tượng chập cháy.

Chỉ hoạt động khi lắp cối vừa thân máy: Nếu bạn lắp cối xay không khớp với thân máy thì máy tích hợp tính năng này sẽ không vận hành, giữ an toàn cao cho người dùng.

Chân đế chống trượt: Tránh trường hợp máy rung lắc khi hoạt động ở cường độ cao, giữ thức uống không bị đổ ra ngoài, máy hoạt động ổn định và an toàn.

Máy xay sinh tố đa năng AVA BL9006-GS có tính năng động cơ tự ngắt khi quá nhiệt, kẹt thực phẩm và chân đế chống trượt an toàn

Giá máy xay sinh tố bao nhiêu?

Tuỳ vào chức năng, dung tích và thương hiệu, máy xay sinh tố sẽ có giá thành khác nhau từ 200.000 – 9 triệu đồng (cập nhật tháng 12/2023, có thể thay đổi theo thời gian). Tuy nhiên, bạn muốn sở hữu máy xay sinh tố xay được đá thì giá cao hơn, khoảng 400.000 – 9 triệu đồng.

Dưới 1 triệu đồng: Được thiết kế đơn giản, gọn gàng và hiện đại, công suất hoạt động từ 500 – 800W, đi kèm 4 – 6 lưỡi dao, dung tích cối khoảng 1 – 1.5 lít, đáp ứng tốt nhu cầu xay sinh tố và xay đá nhỏ cơ bản.

Từ 1 – 2 triệu đồng: Sở hữu thiết kế chắc chắn, công suất từ 700 – 1000W, dung tích cối 1.2 – 1.5 lít, đi kèm đa dạng cối xay và 4 – 6lưỡi dao, đáp ứng tốt nhu cầu xay đá nhỏ cho gia đình hay quán nước, cà phê quy mô nhỏ.

Trên 2 triệu đồng: Được thiết kế tỉ mỉ, chỉn chu và sang trọng, công suất mạnh mẽ từ 800W trở lên, lưỡi dao 6 cánh, dung tích cối 1 –1.75 lít, phục vụ tốt nhu cầu sử dụng cho gia đình hay các quán nước chuyên xay đá nhỏ.

Máy xay sinh tố đa năng Sunhouse Mama SHD5353W có thể xay được đá nhuyễn, có giá 1.720.000 đồng (cập nhật tháng 12/2023, có thể thay đổi theo thời gian)

Thuốc Kaldyum: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: kali cloride.

Thuốc có thành phần tương tự: Kaleorid, Kali Cloride…

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất:

Kali clorid: 600 mg (~ 8 mmol K+).

Tá dược:

Microcrystalline cellulose.

Polyacfylate dispersion.

Dimeticone.

Talc.

Colloidal anhydrous silica.

Ariavit indigo carmine.

Thân viên nang chứa: gelatin.

Nắp viên nang chứa:

Gelatin.

Erythrosine.

Indigo carmine.

Thuốc Kaldyum được dùng để phòng ngừa và/hoặc chữa giảm kali huyết do các tình trạng và điều kiện khác nhau:

Nôn.

Tiêu chảy.

Tăng hoạt động trên tuyến thượng thận.

Gia tăng mất kali ở thận.

Hoặc dùng các thuốc lợi tiểu có làm mất muối và các corticosteroid.

Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác (bao gồm cả hoạt chất/tá dược) có trong công thức của viên thuốc Kaldyum.

Đối tượng bị tăng kali huyết, suy thận cấp ở giai đoạn thiểu niệu, vô niệu và urê huyết, suy thận mãn ở giai đoạn giữ urê huyết.

Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên người bị mắc bệnh Addison nhưng không được điều trị.

Tình trạng mất nước cấp.

Người bệnh có chức năng tiêu hóa bị chậm do nguồn gốc cơ năng hay chức năng.

Thuốc Kaldyum được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.

Phải uống nguyên viên với một ly nước đầy.

Có thể dùng viên uống Kaldyum trong hoặc sau bữa ăn (tức có thể dùng lúc bụng đói hoặc no).

Tùy vào mục đích dùng mà liều thông thường ở người lớn là:

Dự phòng tình trạng kali huyết thấp: 2 – 3 viên nang/ngày (16 – 24 mmol K+).

Điều trị tình trạng kali huyết thấp: 5 – 12 viên nang/ngày (40 – 96 mmol K+).

Lưu ý:

Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh.

Các triệu chứng hiếm gặp:

Buồn nôn, nôn.

Tiêu chảy.

Đau bụng.

Dù hiếm gặp nhưng bạn có thể bị nôn ói

Một vài trường hợp tác động lên hệ tiêu hóa với các triệu chứng:

Xuất huyết.

Loét.

Có thể bị thủng hay tắc nghẽn.

Dùng đồng thời các muối kali cùng với các thuốc lợi tiểu ít thải kali (amiloride) có thể dấn đến tăng kali huyết nặng.

Captopril, enalapril.

Heparin.

Thuốc chẹn beta không chọn lọc: làm kali trong máu giảm đi vào trong tế bào, dẫn đến kali huyết cao có thể gây nguy hiểm.

Cisplatin, aminoglycosid (thuốc gây độc thận): tăng nồng độ kali trong huyết thanh.

Cyclosporin với liều cao có gây độc cho thận.

Các thuốc lợi tiểu thiazid (hydrochlorothiazid), thuốc lợi tiểu vòng (furosemide), corticosteroid, amphotericin B, insulin, các thuốc kháng axit, nhuận trường có thể làm giảm nồng độ kali trong huyết thanh.

Thuốc kháng viêm không steroid hay các thuốc chống tiết cholin.

Thận trọng khi bổ sung kali trong điều trị phối hợp với các glycosid digitalis bị ngưng đột ngột.

Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh và thỉnh thoảng đo điện tâm đồ trong khi điều trị, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch và thận.

Cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc Kaldyum trong lúc mang thai.

Đặc biệt thận trọng nếu người bệnh đang bị loét dạ dày – ruột.

Ngoài ra, cần theo dõi đặc biệt nếu ngưng đột ngột Kaldyum trong khi đang dùng chung với digitalis. Sự giảm kali trong máu sẽ làm tăng độc tính của digitalis.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Kaldyum không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.

Tuy nhiên, dù thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích trên mẹ cũng như nguy cơ gây hại cho trẻ/thai nhi trước khi quyết định sử dụng thuốc để điều trị.

Triệu chứng khi quá liều:

Có thể xảy ra dị cảm, yếu cơ, liệt.

Hạ huyết áp.

Choáng.

Loạn nhịp thất, rung thất.

Rối loạn dẫn truyền xung động.

Ngưng tim.

Xử trí tình trạng quá liều:

Rửa dạ dày.

Truyền dung dịch muối, glucose và insulin.

Hoặc gây tiểu nhiều.

Ngoài ra, có thể cần phải thẩm phân phúc mạc hay thẩm phân máu.

Nhìn chung, nếu người bệnh quá liều Kaldyum cần tập trung điều trị triệu chứng để hồi phục chức năng cho người bệnh.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Một hộp thuốc Kaldyum có 1 chai, mỗi chai có 50 hoặc 100 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 110.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc và thời điểm.

Để thuốc Kaldyum tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Kaldyum ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Thuốc Clorocid: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Tên thành phần hoạt chất chính: chloramphenicol.

Tên biệt dược: Clorocid.

Tên thuốc biệt dược tương tự: Chlorocid-H, Clorocid TW3,…

Thuốc Clorocid là thuốc viên nén. Thành phần chính trong thuốc (chloramphenicol) có tác dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.

Clorocid được sử dụng đề điều trị bệnh thương hàn, phó thương hàn, nhiễm khuẩn đường ruột, niệu đạo, viêm màng não, viêm loét đại tràng, bệnh ho gà, đau mắt hột, viêm bì và nhiễm khuẩn ngoài da.

Cách dùng:

Uống với nước.

Nên điều trị ngắn hạn và trong vài ngày.

Đối với Người lớn:

Uống 1 – 2 viên/ ngày, chia làm 4 lần.

Đói với trẻ em:

Uống 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.

Người có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.

Không được dùng Cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định như: cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng; hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.

Thuốc sử dụng đường uống. Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).

Clorocid có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức vi khuẩn không nhạy cảm và nấm, dễ dẫn đến bội nhiễm.

Clorocid thận trọng cho người suy giảm chức năng gan/thận và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.

Thuốc này không được sử dụng cho trẻ em dưới 5 tháng tuổi.

Những phản ứng nghiêm trọng đôi khi gây tử vong ở người bệnh dùng chloramphenicol đã được thông báo. Do đó, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc. Vậy nên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc.

Cloramphenicol làm kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của chlorpropamid, dicumarol, phenytoin và tolbutamid do ức chế hoạt tính các men của microsom.

Phenobarbital, rifampicin giảm nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.

Cloramphenicol làm chậm đáp ứng của các chế phẩm sắt, vitamin B12, acid folic.

Phụ nữ mang thai

Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, hoạt chất Chloramphenicol dễ dàng qua nhau thai.

Vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là phụ nữ mang thai gần đến thời kì sinh nở hoặc trogn khi chuyển dạ vì có teher có tác động độc với thai nhi như là hội chứng xám em bé.

Phụ nữ cho con bú

Hoạt chất Chloramphenicol phân bố vào sữa mẹ, vì vậy thận trọng khi dùng cho đối tượng phụ nữ cho con bú vì những tác động đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú mẹ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai.

Vì vậy cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc

Chloramphenicol

Thường gặp: ngoại ban trên da, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

Ít gặp: nổi mày đay, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới có thể phục hồi.

Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn.

Cần liên lạc với bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

1. Triệu chứng quá liều

Thiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.

2. Cách xử trí

Điều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ bảo quản không quá 30ºC.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc Clorocid là biệt dược có chứa hoạt chất Chloramphenicol được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.

Do thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.

Nhung Hươu: Tác Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Nhung hươu là gì?

Nhung hươu là phần sừng non của hươu, nai đực mới mọc, chưa bị vôi hóa hoặc cứng lại. Phía ngoài có lớp lông mềm, lông tơ bao phủ. Nhung hươu còn có tên gọi khác là lộc nhung, ban long châu, hoàng mao nhung, huyết nhung,…

Trong y học cổ truyền nhung hươu là một loại dược liệu quý với những công dụng như tốt cho xương khớp, tốt cho tiêu hóa, giúp tinh thần thoải mái, hỗ trợ tăng cường sức mạnh cơ bắp và nhiều tác dụng khác.

Nhung hươu là phần sừng non của hươu, nai đực chưa bị vôi hóa

Giá trị dinh dưỡng của nhung hươu

Trong nhung hươu chứa nhiều chất dinh dưỡng và các hợp chất mang hoạt tính sinh học có lợi cho sức khỏe con người như:

Các enzym có khả năng chống oxy hóa: superoxide dismutase (SOD), catalase (CAT) và glutathione peroxidase (GPX). [1]

Các acid amin cấu tạo nên chuỗi polypeptide và protein. [2]

Nucleoside: thành phần cấu tạo nên DNA, mang lại tác dụng chống mệt mỏi của nhung hươu. [3]

Nhung hươu chứa nhiều thành phần có lợi cho sức khỏe

Lợi ích của nhung hươu Tăng trưởng xương và sụn

Ngoài ra, việc bổ sung thêm các sản phẩm canxi và vitamin D tại Nhà thuốc An Khang đóng vai trò rất quan trọng tỏng việc bổ trợ tăng trưởng xương.

Nhung hươu rất tốt cho trẻ em ở giai đoạn tăng trưởng và phát triển chiều cao

Advertisement

Chống mệt mỏi, tăng cường sức mạnh

Trong nhung hươu có chứa nhiều nucleoside có tác dụng chống mệt mỏi và tăng cường thể lực.

Sử dụng các sản phẩm có chứa nhung hươu giúp xua tan mệt mỏi, tinh thần thoải mái

Điều trị xương khớp

Trong nhung hươu có chứa hợp chất chondroitins – một thành phần cấu tạo nên sụn, giúp cải thiện mức độ đau ở những người bị viêm xương khớp. Hơn nữa, các acid amin có trong nhung hươu còn có tác dụng giúp xương chắc khỏe.[7]

Nhung hươu hỗ trợ cải thiện tình trạng xương khớp khi bị viêm và thoái hóa

Chống ung thư

Chiết xuất của nhung hươu có thể làm hạn chế sự phát triển của các khối u và tế bào ung thư

Kích thích mọc tóc và bảo vệ làn da

Một số nghiên cứu trên chuột, người và trong ống nghiệm đã phát hiện ra rằng chiết xuất nhung hươu có thể kích thích các tế bào da và tóc. Do đó, chiết xuất nhung hươu có khả năng cải thiện sự phát triển của tóc và sức khỏe làn da.[10] [11]

Chiết xuất từ nhung hươu có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển, tái tạo của da và tóc

Tác dụng phụ tiềm ẩn của nhung hươu

Hiện tại chưa ghi nhận bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào khi sử dụng nhung hươu. Tuy nhiên, khi sử dụng nhung hươu, bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:

Đau đầu.

Đau khớp.

Phù nề, sưng tấy.

Hạ đường huyết.

Đau đầu là một trong những tác dụng phụ tiềm ẩn khi sử dụng nhung hươu

Liều lượng sử dụng nhung hươu

Vẫn chưa có khuyến cáo về liều lượng chính thức cho việc bổ sung nhung hươu. Tuy nhiên, hầu hết các nhà sản xuất thực phẩm bổ sung đều đưa ra khuyến nghị liều lượng hàng ngày là 500–1000 mg.

Bạn nên tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ, dược sĩ hay các thầy thuốc Đông y trước khi bắt đầu sử dụng nhung hươu để có thể mang lại hiệu quả tốt nhất mà vẫn đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ hoặc thầy thuốc Đông y trước khi sử dụng nhung hươu

Cách dùng và lưu ý khi sử dụng nhung hươu Cách dùng nhung hươu tươi

Nhung hươu ngâm rượu: Làm sạch phần lông nhung sau đó thái lát mỏng ngâm 100g nhung hươu vào trong 1 lít rượu, sau 1 tháng là có thể uống được. Để có tác dụng tốt hơn thì uống sau 2 tháng. Mỗi ngày uống từ 1-2 lần trước bữa ăn mỗi lần uống 1-2 thìa cà phê. Nhung hươu ngâm rượu rất tốt cho sức khỏe nam giới nhờ công dụng cải thiện lưu lượng máu, mức độ hormone (testosterone) và sức chịu đựng thể chất.

Nhung hươu ngâm mật ong: Đem nhung hươu tươi đi sơ chế, cạo sạch lớp lông ngoài rồi thái lát mỏng. Sau đó cho thêm mật ong nguyên chất ngâm với tỷ lệ 100g nhung hươu tươi ngâm với 250ml mật ong. Ngâm trong thời gian là 100 ngày, sau đó có thể ăn trực tiếp, hoặc hấp cách thủy. Dùng một ngày 2 lần.

Nhung hươu nấu cháo: Nhung hươu tươi làm sạch, thái mỏng và băm nhỏ rồi đem đi nấu cháo. Cháo nhung hươu có công dụng bồi bổ sức khỏe đặc biệt rất tốt cho phụ nữ, trẻ em, người già yếu,… Nên dùng trong ngày và hâm nóng lại trước mỗi lần sử dụng.

Nhung hươu ngâm rượu giúp cải thiện lưu lượng máu, tăng cường thể chất

Cách dùng nhung hươu khô

Nhung hươu ngâm rượu: Nhung hươu khô đem thái lát, 100g nhung hươu khô ngâm với 1,5 lít rượu. Để trong vòng 1 tháng rồi đem ra dùng.

Nhung hươu nấu cháo: Thái lát nhung hươu, sao vàng, xay nhỏ, cho vào 5-10g để nấu cháo tùy vào lượng cháo nấu nhiều hay ít có thể tăng hay giảm liều lượng.

Ngoài ra, để tăng phần tác dụng và hương vị thì có thể ngâm nhung hươu cùng với các lọại thảo dược khác như: ba kích, kỷ tử, sơn dược, củ mài,…

Cháo nhung hươu một món ăn vừa ngon lại cực kì bổ dưỡng

Lưu ý khi sử dụng nhung hươu

Nhung hươu là một vị thuốc bổ dưỡng mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, tuy nhiên không nên quá lạm dụng chúng để tránh các tác dụng không mong muốn.

Theo Y Học Cổ Truyền, cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng nhung hươu với những trường hợp sau:

Người bị thừa cân, béo phì.

Người mắc các bệnh về hệ hô hấp như: viêm phế quản, ho có đờm.

Người mắc các bệnh truyền nhiễm.

Người bị rối loạn tiêu hóa như: đầy bụng, tiêu chảy,…

Những người đang trong tình trạng viêm thận nặng.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Người đang sử dụng các thuốc tránh thai.

Một số nhà nghiên cứu cho rằng nhung hươu có thể bị nhiễm mầm bệnh có hại nếu được thu hoạch từ động vật không khỏe mạnh.[12]

Nhung hươu là một loại dược liệu mang lại nhiều tác dụng tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên, để có được tác dụng tốt đối với cơ thể thì phải sử dụng đúng cách và đúng đối tượng, không được tùy ý sử dụng.

Bạn cần tham khảo tư vấn của chuyên gia như bác sĩ, dược sĩ hay thầy thuốc Đông y để sử dụng nhung hươu sao cho an toàn và đạt hiệu quả tốt nhất.

Cần lưu ý khi sử dụng nhung hươu để mang lại lợi ích cho sức khỏe

Đông trùng hạ thảo là gì? Công dụng, cách dùng, liều dùng và tác dụng phụ

Nhụy hoa nghệ tây (Saffron) là gì? Công dụng của Saffron đối với sức khỏe, làm đẹp

Nguồn: Healthline

Nguồn tham khảo

Relationships between Antioxidants and Quality Characteristics from Velvet Antlers of Formosan Sambar Deer

Investigation of Anti-Fatigue Effect and Simultaneous Determination of Eight Nucleosides in Different Parts of Velvet Antler in Red Deer and Sika Deer

Investigation of Anti-Fatigue Effect and Simultaneous Determination of Eight Nucleosides in Different Parts of Velvet Antler in Red Deer and Sika Deer

Deer antler extract potentially facilitates xiphoid cartilage growth and regeneration and prevents inflammatory susceptibility by regulating multiple functional genes

The Effects of Elk Velvet Antler Dietary Supplementation on Physical Growth and Bone Development in Growing Rats

Investigation of Anti-Fatigue Effect and Simultaneous Determination of Eight Nucleosides in Different Parts of Velvet Antler in Red Deer and Sika Deer

Comparison of chemical compositions and osteoprotective effects of different sections of velvet antler

Anti-tumour activity of deer growing antlers and its potential applications in the treatment of malignant gliomas

Aqueous extract of red deer antler promotes hair growth by regulating the hair cycle and cell proliferation in hair follicles

Development of Sponge Microspicule Cream as a Transdermal Delivery System for Protein and Growth Factors from Deer Antler Velvet Extract

Bacterial tracheitis in children

Tác Dụng Của Trà Atiso Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Trà Atiso là thức uống quen thuộc với rất nhiều người. Thế nhưng bạn có biết tác dụng của trà Atiso là gì? Khi sử dụng cần lưu ý điều gì để đem lại hiệu quả tốt nhất?

Tìm hiểu về cây Atiso và các thành phần dinh dưỡng có trong Atiso

Atiso tên khoa học là Cynara Scolymus, là một loại cây thảo dược lớn, thẳng đứng, cao từ 1-1.2m. Cây Atiso có nguồn gốc từ miền Nam châu Âu, du nhập vào Việt Nam từ đầu thế kỷ 20. Hiện nay, Atiso được trồng nhiều ở Đà Lạt, SaPa, Tam Đảo.

Đối với cây Atiso chúng ta có thể dùng tất cả các bộ phận của cây từ lá, thân, hoa, rễ. Lá cây Atiso có vị đắng, có tác dụng lợi tiểu và điều trị các bệnh phù và thấp khớp. Cụm hoa và lá Atiso có thể dùng để ăn, dùng làm thuốc thông tiểu tiện, chữa các bệnh gan, thận. Thân và rễ Atiso thái mỏng, có các tác dụng như lá cây.

Trong Atiso có các vitamin A, B1, B2, C và các khoáng chất cần thiết cho cơ thể như: canxi, magie, mangan, phốt pho, sắt… Atiso có vị đắng đặc trưng là do chứa cynarin. Bên cạnh đó, Atiso còn có hàm lượng cholesterol thấp nhưng rất giàu chất xơ.

7 tác dụng của trà Atiso bạn không nên bỏ qua

Trà Atiso là loại trà được làm từ lá và nụ hoa của cây Atiso. Đây là loại trà cực kỳ tốt cho sức khỏe.

1. Trà Atiso là thần dược của gan

Trong Atiso có chứa chất cynarin và silymarin là 2 chất chống oxy hóa và rất có lợi cho gan. Uống trà Atiso giúp phục hồi chức năng gan, giải độc gan, đào thải các độc tố trong gan. Nhiều nghiên cứu còn chứng minh rằng, các chất này có thể chủ động thúc đẩy tái phát triển và phục hồi các tế bào gan bị tổn thương.

2. Phòng ngừa ung thư

Atiso là một trong những thực phẩm giàu chất chống oxy hóa nhất, xếp thứ 7 về hàm lượng chất chống oxy hóa trong tổng số 1000 thực phẩm. Uống trà Atiso sẽ giúp cơ thể bạn chống lại các gốc tự do – nguyên nhân hàng đầu gây ung thư.

Các chất chống oxy hóa trong atiso như: quercetin (hợp chất chống ung thư, thúc đẩy sự hoạt động của hệ miễn dịch), rutin (tăng cường sức chịu đựng và sức bền thành mạch mao mạch, làm cho thành mạch dẻo và đàn hồi hơn, tăng tính thẩm thấu, phòng ngừa nguy cơ giòn đứt, vỡ mạch), anthocyanins (hợp chất hữu cơ thiên nhiên có khả năng giúp cơ thể chống tia tử ngoại, viêm nhiễm và ung thư), cynarin (hợp chất có tác dụng lợi mật), luteolin (hợp chất chống lão hóa não và viêm não), silymarin (chất chống oxy hóa mạnh).

3. Cải thiện các vấn đề về đường ruột

Atiso là một thực phẩm giàu chất xơ nên rất có lợi trong việc cải thiện các vấn đề về đường ruột, tiêu hóa. Atiso được xem là một loại cây thuốc tốt cho đường ruột. Uống trà Atiso có thể giúp cải thiện triệu chứng táo bón, giảm đầy hơi và khó chịu trong dạ dày. Ngoài ra, uống trà Atiso còn giúp kích thích sản xuất và bài tiết dịch vị dạ dày, mật, giúp tiêu hóa dễ dàng.

4. Uống trà Atiso giúp đẹp da

Chính nhờ chứa các chất chống oxy hóa nên Atiso được coi là một chất chống oxy hóa hiệu quả. Việc uống trà atiso thường xuyên chính là một cách chống lão hóa cho làn da bạn. Hơn nữa, nhờ tính năng tốt cho gan và thải độc nên tác dụng của trà Atiso còn là giúp ngăn ngừa các bệnh về da như mụn nhọt.

5. Ngăn ngừa các bệnh về tim mạch

Trong lá Atiso có chứa các thành phần có khả năng làm giảm cholesterol xấu và tăng mức cholesterol tốt trong cơ thể. Vì vậy uống trà Atiso sẽ giúp bạn cải thiện sức khỏe tim mạch.

6. Hạ huyết áp

Tong Atiso chứa hàm lượng cao Kali, là một dưỡng chất tác động đến nhiều hoạt động trong cơ thể. Kali giúp bình thường hóa tác động của việc thừa muối, nguyên nhân gây ra bệnh tăng huyết áp. Vì vậy, trà Atiso đóng vai trò như một loại thuốc làm giãn mạch và có lợi cho những người dùng thuốc tăng huyết áp để ngăn chặn tình trạng thiếu Kali.

7. Tăng cường mật độ xương

Các khoáng chất như magie, photpho, mangan trong Atiso giúp cho xương bạn trở nên chắc khỏe hơn, tăng cường mật độ xương và tăng cường hệ miễn dịch. Uống trà Atiso sẽ giúp giảm nguy cơ loãng xương ở người già, xương và răng chắc khỏe hơn.

Những lưu ý khi sử dụng trà Atiso

Chính vì tác dụng của trà Atiso đối với sức khỏe rất tốt nên nhiều người lạm dụng thức uống này mà không chú ý đến việc sử dụng như thế nào cho phù hợp.

+) Bạn có thể phơi hoa và lá Atiso để dùng dần hoặc nếu muốn tiện lợi có thể dùng trà túi lọc Atiso. Tuy nhiên một ngày bạn cũng chỉ nên uống từ 1-2 ly trà Atiso, tuyệt đối không nên uống nhiều hơn.

+) Trà Atiso rất lành tính, có thể sử dụng cho cả phụ nữ có thai. Nhưng nếu dùng cho trẻ em dưới 5 tuổi thì nên hỏi ý kiến bác sĩ trước.

+) Với những người thường xuyên bị mất ngủ, nên hạn chế uống trà Atiso sau 16h vì có thể gây kích thích thần kinh, làm mất cảm giác thèm ngủ.

+) Trà Atiso là loại trà uống rất tốt cho sức khỏe. Nhưng khi sử dụng bạn cũng nên chú ý không lạm dụng trà Atiso để mang lại những tác dụng tốt nhất cho cơ thể.

Nước ion kiềm giàu hydro Atica – nước tốt sức khỏe được tin dùng số 1 hiện nay

Nước ion kiềm giàu hydro Atica được tạo ra từ công nghệ điện phân 2 lần tiên tiến nhất hiện nay trên thế giới. Máy tạo nước ion kiềm giàu hydro Atica được công nhận là thiết bị y tế tại Nhật Bản và được nhiều quốc gia trên thế giới tin dùng để bảo vệ sức khỏe.

Nước Atica có tính kiềm cao: Giúp trung hòa các axit dư thừa trong cơ thể, giúp ngăn chặn các bệnh do dư thừa axit gây ra như dạ dày, gout, mỡ máu…

Giàu hydro có tính oxy hóa cao: Hydro được chứng minh là một chất có tính oxy hóa cực mạnh, giúp chống lại quá trình oxy hóa diễn ra trong cơ thể, đẩy lùi gốc tự do, ngăn chặn các tác nhân gây lão hóa.

Giàu hydro giúp chống lại gốc tự do: Nước Atica chứa hàm lượng hydro hòa tan cao, chống lại các gốc tự do – nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh nguy hiểm như: ung thư, tim mạch, thần kinh…

Cấu trúc phân tử nước nhỏ, thẩm thấu nhanh: Quá trình điện phân giúp nước Atica có cấu trúc phân tử nhỏ hơn nhiều lần do với phân tử nước thông thường, nhanh chóng thẩm thấu vào các tế bào trong cơ thể và thúc đẩy quá trình đào thải các chất độc ra bên ngoài.

Giàu canxi khoáng chất thể ion canxi: Cung cấp các khoáng chất cần thiết cho cơ thể giúp xương và răng vững chắc, tăng cường hệ miễn dịch.

Chia sẻ những thông tin này rộng rãi để bạn và những người thân có thêm những kiến thức hữu ích bảo vệ sức khỏe.

Cập nhật thông tin chi tiết về Kẹo Thảo Dược Eugica Candy Cool Extra Có Tốt Không? Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Fply.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!