Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Cách Dùng La Bàn Phong Thủy Chính Xác Nhất Năm 2023 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
La bàn phong thủy là công cụ giúp xác định hướng tốt, hướng xấu, hướng hợp tuổi hay mệnh của chủ nhà. Khác với la bàn thông thường, la bàn phong thủy với nhiều ứng dụng, nhiều chi tiết giúp bạn chọn hướng tốt, hướng xấu một cách chính xác.
Năm 2023 là năm con gì và mệnh gì? Tính cách con người & sự nghiệp
15 Cách Hack Nick Facebook tỷ lệ thành công 100%
Bảng Sao Hạn năm 2023 mới nhất vừa cập nhật sáng nay
1. Cách đặt la bàn bát quái phong thủy xác định hướng nhà chính xác
Cách đặt la bàn bát quái phong thủy xác định hướng nhà
Bước 1: Xác định tâm nhà, tâm phòng
Để dùng la bàn phong thủy xem hướng nhà, hướng cửa, phòng ngủ, phòng ăn, trước hết bạn phải biết xem hướng nhà đặt la bàn ở đâu?
Nếu không có la bàn thực, bạn có thể sử dụng la bàn phong thủy online trên điện thoại miễn phí cũng giúp mang lại độ chính xác cao.
Bước 2: Xác định hướng nhà, hướng phòng
Sau khi xác định được tâm nhà, tâm phòng ngủ, bạn đặt la bàn ở tâm nhà. Thông thường người ta sẽ trải gạo dày khoảng ba thốn lên một chiếc đế, sau đó mới đặt la bàn phong thủy lên.
Kế tiếp bạn xoay mặt của la bàn sao cho kim chỉ Nam (kim thiên trì) và đáy thiên trì cân bằng rồi đối chiếu với la bàn phong thủy chỉ vào chữ gì để tính ra được độ của hướng nhà và các phương vị hung cát.
Việc còn lại là chọn hướng phù hợp với cung trạch, mệnh trạch gia chủ.
2. Cách dùng la bàn phong thủy xác định hướng cửa, vị cửa
Vị cửa (vị trí cửa ): quan trọng nhưng vị trí đặt la bàn sẽ dựa theo tâm của nhà, hướng nhà. Trong đó phân cung nhà theo là bàn phong thủy 24 sơn hướng. Sau đó mới đối chiếu lại xem việc mở cửa theo sơn hướng nào là chuẩn nhất.
3. Cách dùng la bàn xem phương vị nhà theo tuổi
Theo phong thủy, để xác định phương vị nhà cửa, mộ phần là cát hay hung thì người ta dựa vào mệnh trạch (tức là hướng nhà hợp mệnh với gia chủ) của gia chủ và hướng xây nhà.
Cách dùng la bàn xem phương vị nhà theo tuổi
Xác định quái số của gia chủ
La bàn phong thủy gồm có các hướng Đông tứ trạch và Tây tứ trạch và sẽ có quái số. Quái số này giúp xác định mệnh trạch của gia chủ.
Hướng Đông tứ trạch Hướng Tây tứ trạch
Chấn: hướng Đông
Ly: hướng Nma
Khảm: hướng Bắc
Tốn: hướng Đông Nam
Càn: Tây Bắc
Khôn: Tây Nam
Cấn: Đông Bắc
Đoài: Tây
Theo la bàn phong thủy, người thuộc Đông tứ trạch là những người thuộc nhóm quái số: 1, 3, 4, 9. Tây tứ trạch là những người thuộc nhóm quái số: 2, 6, 7, 8.
Cách 1: Tra cứu dựa vào trên bảng tra năm sinh.
Cách 2: Căn cứ vào giới tính của gia chủ
Ví dụ: Nếu gia chủ là người sinh năm 1984 thì quái số sẽ được tính là: 8+4-12 và 1+2= 3.
Nếu là Nam mệnh sẽ tiếp tục lấy 10-3=7.
Nếu là Nữ mệnh thì sẽ lấy 5+3=8.
Trường hợp khi dùng cách tính quái số này là nếu cộng các số lại mà cho kết quả thu được là 5. Thì nữ quy về quái số 8 còn nam quy về quái số 2.
Xác định hướng tốt dựa vào quái số
Việc dùng la bàn xác định hướng nhà ở, cửa hàng, không gian bố trí nhà cửa, văn phòng làm việc… là rất cần thiết có thể giúp gia chủ chọn lựa hướng tốt. Vì vậy, bạn sẽ cần phải học cách sử dụng la bàn phong thủy để xem hướng nhà theo tuổi chính xác tránh rước phải những tai họa vào nhà.
Hướng Dẫn Cách Tính Điểm B1 Dành Cho Sinh Viên Chính Xác Nhất
Hiện nay, ở nước ta có 2 loại chứng chỉ tiếng anh B1 phổ biến đó là bằng B1 theo KNLNN 6 Bậc (hay còn gọi là Vstep) và bằng B1 khung tham chiếu chung châu Âu. Tuy cùng là chứng chỉ ngoại ngữ bậc 3 trong khung 6 bậc, nhưng hai loại chứng chỉ này lại có nhiều điểm khác nhau. So với bài thi B1 Vstep, bài thi B1 theo khung châu Âu được cho là khó hơn. Vì thế cấu trúc bài thi cũng có nhiều điểm khác nhau.
Đối với bài thi B1 Vstep, thí sinh có 180 phút để làm bài. Với 04 bài thi tương đương các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Phần Nghe
Phần thi nghe gồm 3 phần thi với tổng thời gian làm bài 12 phút. Phần 1: thí sinh được nghe 8 đoạn thông báo/ hướng dẫn ngắn, sau đó trả lời 8 câu hỏi trắc nghiệm. Phần 2: thí sinh nghe 3 đoạn hội thoại và trả lời 4 câu hỏi cho từng đoạn. Phần 3: thí sinh nghe 3 đoạn hội thoại/ bài giảng và trả lời 5 câu hỏi cho từng đoạn.
Phần Đọc
Phần thi có 4 bài đọc và tổng thời gian làm bài là 60 phút. Thí sinh phải đọc 4 bài đọc hiểu có độ dài khoảng 2000 từ. Sau đó hoàn thành 10 câu hỏi tương ứng với từng bài.
Phần Nói
Phần Viết
Bài thi gồm 3 phần thi đánh giá đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết như sau:
Bài thi Đọc – Viết: Tổng thời gian làm bài là 90 phút. Điểm bài thi chiếm 50% tổng điểm bài thi.
Phần thi nghe: Tổng thời gian làm bài là 35 phút. Kỹ năng nghe chiếm 25% tổng điểm của bài thi.
Phần thi Nói: Phần thi nói được thực hiện theo cặp, các bạn có thời gian từ 10 đến 12 phút. 01 giám khảo sẽ hỏi từng thí sinh, và chấm điểm. Và có 01 giám khảo chấm điểm từng thí sinh.
Bài thi B1 Vstep có thang điểm dùng để đánh giá chung cho trình độ từ bậc 3-5 (B1, B2, C1). Còn bài thi B1 châu Âu có thang điểm dùng để quy đổi ra các trình độ từ bậc 2-4 (A2, B1, B2). Vì hai bài thi có cấu trúc khác nhau nên thang điểm để quy đổi cho từng loại chứng chỉ cũng khác nhau.
Theo cách tính điểm của Vstep, thang điểm B1 B2 được chấm trên thang điểm 10 theo từng kỹ năng, làm tròn đến 0.5. Điểm làm tròn của 4 kỹ năng làm tròn đến 0.5 sẽ được dùng để quy ra 3 bậc tương ứng B1, B2, C1. Mỗi trình độ sẽ có mức điểm cụ thể như sau:
Advertisement
Từ 8,5 – 10 điểm: Đạt trình độ C1 Vstep
Từ 6,0-8,0 điểm: Đạt trình độ B2 Vstep
Từ 4,0-5,5 điểm: Đạt trình độ B1 Vstep
Dưới 4,0 điểm: Không xét trình độ
Bài thi chứng chỉ tiếng Anh B1 khung châu Âu tính trên thang điểm 100 điểm, cụ thể như sau:
Từ 90 đến 100: Mức năng lực của thí sinh cao hơn Trung cấp B1. Được công nhận ở cấp độ B2 theo Khung Tham chiếu chung Châu Âu.
Từ 85 đến 89: Thí sinh đỗ xuất sắc và nhận chứng chỉ B1.
Từ 70 đến 84: Mức điểm chuẩn cho biết thí sinh đạt trình độ B1 Châu Âu.
Từ 45 đến 69: Điểm đạt trình độ A2 theo Khung tham chiếu Châu Âu, thí sinh sẽ được công nhận ở cấp độ A2.
Từ 0 đến 44: Thí sinh dưới A2 sẽ không nhận được chứng chỉ.
Cách Xác Định Hướng Nhà Hợp Tuổi Canh Ngọ Chuẩn Phong Thủy?
“Nhất vị, nhị hướng”, hướng nhà chuẩn phong thủy luôn là một trong những tiêu chí hàng đầu để đánh giá một căn nhà. Tuy nhiên, không phải ai cũng thật sự hiểu rõ cách xác định hướng nhà hợp tuổi sao cho chuẩn xác nhất.
Thông tin tổng quan về gia chủ Canh NgọViệc nắm được một số thông tin tổng quan về gia chủ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chính xác nhất. Gia chủ Canh Ngọ sinh năm 1990, có ngũ hành thuộc mệnh Thổ, nạp âm Lộ Bàng Thổ (có nghĩa là đất ven đường). Trong phong thủy học, tính cách của gia chủ Canh Ngọ chăm chỉ, yêu thích sự ổn định.
Gia chủ Canh Ngọ có chi Ngọ ngũ hành mệnh Hỏa, can Canh thuộc hành Kim. Mà theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Hỏa khắc Kim, chi khắc Can, nên cuộc đời phải trải qua nhiều khó khăn, thăng trầm mới có thể đạt được những thành tựu nhất định.
Canh Ngọ sinh năm 1990, có ngũ hành thuộc mệnh Thổ
Một số tính cách đặc trưng nhất của Lộ Bàng Thổ nói chung và Canh Ngọ nói riêng có thể kể đến như: tư tưởng vững chắc, hiền lành, khoan dung. Đặc biệt, Canh Ngọ còn được đánh giá là những người giao tiếp rộng, không toan tính đối với người khác.
Theo ngũ hành tương sinh tương khắc, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim và Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy. Vì vậy, khi chọn nhà hợp hướng Canh Ngọ 1990, gia chủ nên lưu ý tránh những hướng có ngũ hành thuộc mệnh Mộc để đảm bảo vượng khí một cách tối đa.
Thông thường, các chuyên gia phong thủy xác định hướng nhà dựa vào Bát trạch của mỗi người. Bởi vì gia chủ Canh Ngọ nam và Canh Ngọ nữ có bát trạch khác nhau nên hướng nhà hợp tuổi Canh Ngọ nữ mạng và nam mạng cũng có sự khác biệt nhất định.
Cách xác định các hướng hợp tuổi Canh Ngọ nam mạngGia chủ nam Canh Ngọ thuộc Đông tứ mệnh nên các hướng hợp tuổi lần lượt là các hướng:
Sinh Khí – Đông Nam: là hướng tốt nhất trong Bát trạch, có vai trò quan trọng trong việc bổ sung nguồn vượng khí cho bản thân gia chủ. Sinh Khí là hướng phù hợp để làm hướng cửa chính, hướng cổng, hướng bàn làm việc,…Đặc biệt, Sinh Khí được xem là hướng tốt nhất đối với nam giới.
Thiên Y – hướng Đông: hướng Đông là hướng tốt thứ hai trong Bát trạch, chủ về sức khỏe. Thiên Y phù hợp để làm hướng phòng ngủ, cải thiện sức khỏe cho bản thân gia chủ cũng như các thành viên trong gia đình. Thiên Y phù hợp làm hướng phòng ngủ.
Diên Niên – hướng Nam: Diên Niên là hướng tốt thứ ba trong Bát trạch, chủ về sự may mắn. Diên Niên giúp công việc gia chủ thuận buồm xuôi gió, thường xuyên gặp được may mắn trong cuộc sống thường ngày, tránh được những tai vạ, tranh chấp không đáng có.
Phục Vị – hướng Bắc: Phục Vị là hướng tốt thứ tư trong Bát trạch, chủ về nguồn sức mạnh tinh thần. Phục Vị giúp bản thân Canh Ngọ củng cố được nguồn sức mạnh tinh thần, có lòng tin vượt qua những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. Phục Vị phù hợp làm hướng bàn thờ hoặc những khu vực cần sự yên tĩnh, tập trung cao.
Ngoài ra, gia chủ Canh Ngọ nam mạng nên tránh các hướng không hợp tuổi như:
Tuyệt Mệnh – Tây Nam: là hướng xấu nhất trong Bát trạch, ảnh hưởng trực tiếp đến vượng khí cũng như cuộc sống của bản thân gia chủ và các thành viên trong gia đình. Lục Sát khiến cuộc sống gia chủ gặp nhiều khó khăn, thậm chí còn gặp họa sát thân. Lục Sát phù hợp để làm hướng nhà vệ sinh hoặc những căn phòng chủ về khí âm như phòng kho, phòng chứa đồ,…
Ngũ Quỷ – Đông Bắc: là hướng chủ về khí âm thứ hai trong Bát trạch, khiến cuộc sống của gia chủ gặp nhiều việc xui xẻo, vướng vào kiện tụng, cãi vã, rạn nứt các mối quan hệ trong cuộc sống.
Lục Sát – Tây Bắc: là hướng chủ về khí âm thứ ba trong Bát trạch, gia chủ gặp thất bại, khó khăn trong công việc.
Họa Hại – hướng Tây: là hướng chủ về khí âm thứ tư trong Bát trạch, khiến tài sản của gia chủ bị thất thoát, việc làm gặp nhiều khó khăn.
Cách xác định các hướng hợp tuổi Canh Ngọ 1990 nữ mạngNữ Canh Ngọ có quẻ mệnh thuộc Tây tứ mệnh, nên các hướng hợp tuổi lần lượt là các hướng:
Sinh Khí – Tây Nam: là hướng tốt nhất trong Bát trạch, có vai trò quan trọng trong việc bổ sung nguồn vượng khí cho bản thân gia chủ. Sinh Khí là hướng phù hợp để làm hướng cửa chính, hướng cổng, hướng bàn làm việc,…
Thiên Y – hướng Tây Bắc: hướng Đông là hướng tốt thứ hai trong Bát trạch, chủ về sức khỏe. Thiên Y phù hợp để làm hướng phòng ngủ, cải thiện sức khỏe cho bản thân gia chủ cũng như các thành viên trong gia đình. Đặc biệt, Thiên Y được xem là hướng tốt nhất đối với nữ giới.
Diên Niên – hướng Tây: Diên Niên là hướng tốt thứ ba trong Bát trạch, chủ về sự may mắn. Diên Niên giúp công việc gia chủ thuận buồm xuôi gió, thường xuyên gặp được may mắn trong cuộc sống thường ngày, tránh được những tai vạ, tranh chấp không đáng có.
Phục Vị – hướng Đông Bắc: Phục Vị là hướng tốt thứ tư trong Bát trạch, chủ về nguồn sức mạnh tinh thần. Phục Vị giúp bản thân Canh Ngọ củng cố được nguồn sức mạnh tinh thần, có lòng tin vượt qua những hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống. Phục Vị phù hợp làm hướng bàn thờ hoặc những khu vực cần sự yên tĩnh, tập trung cao.
Ngoài ra, gia chủ Canh Ngọ nữ mạng nên tránh các hướng không hợp tuổi như:
Tuyệt Mệnh – Đông Nam: là hướng xấu nhất trong Bát trạch, ảnh hưởng trực tiếp đến vượng khí cũng như cuộc sống của bản thân gia chủ và các thành viên trong gia đình. Lục Sát khiến cuộc sống gia chủ gặp nhiều khó khăn, thậm chí còn gặp họa sát thân. Lục Sát phù hợp để làm hướng nhà vệ sinh hoặc những căn phòng chủ về khí âm như phòng kho, phòng chứa đồ,…
Ngũ Quỷ – hướng Bắc: là hướng chủ về khí âm thứ hai trong Bát trạch, khiến cuộc sống của gia chủ gặp nhiều việc xui xẻo, vướng vào kiện tụng, cãi vã, rạn nứt các mối quan hệ trong cuộc sống.
Lục Sát – hướng Đông: là hướng chủ về khí âm thứ ba trong Bát trạch, gia chủ gặp thất bại, khó khăn trong công việc.
Họa Hại – hướng Nam: là hướng chủ về khí âm thứ tư trong Bát trạch, khiến tài sản của gia chủ bị thất thoát, việc làm gặp nhiều khó khăn.
Cách xác định hướng nhà Canh Ngọ bằng hướng cửa chínhThông thường, khi xác định hướng nhà hợp tuổi, gia chủ sẽ dựa vào hướng cửa chính, hướng cổng. Hướng cửa chính thường được áp dụng đối với các loại hình bất động sản như: nhà cấp 4, nhà nguyên căn, nhà riêng, biệt thự, nhà mặt tiền, nhà mặt phố,….
Như vậy, gia chủ Canh Ngọ nam mạng nên chọn những căn nhà tốt cho phong thủy là những ngôi nhà có hướng cổng chính hoặc hướng cửa lần lượt là các hướng Đông Nam, hướng Đông, hướng Nam hoặc hướng Bắc.
Một ngôi nhà hướng Đông Nam sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất cho Canh Ngọ. Không chỉ được đánh giá cao về mặt phong thủy – Sinh Khí (tốt nhất trong Bát trạch), mà đối với loại hình khí hậu của nước ta, một ngôi nhà hướng Đông Nam giúp cả gia đình mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông.
Ngược lại, hướng nhà hợp tuổi Canh Ngọ nữ mạng lại là các hướng Tây Nam, Tây Bắc, Tây hoặc hướng Đông Bắc.
Cách xác định hướng nhà hợp tuổi Canh Ngọ bằng hướng ban côngViệc xác định được hướng nhà chung cư hợp tuổi Canh Ngọ không phải là việc dễ dàng, bởi vì hiện tại vẫn còn 2 luồng ý kiến trái chiều về việc hướng nhà chung cư là hướng cửa hay là hướng ban công.
Một số người cho rằng, hướng chính của căn hộ chung cư là hướng ban công – nơi nhận được nhiều ánh sáng nhất trong chính căn hộ chung cư. Tuy nhiên, theo quan điểm của các chuyên gia phong thủy học, hướng cửa của một ngôi nhà được xác định dựa trên sự thay đổi của luồng khí, là nơi mà các thành viên trong gia đình thường xuyên đi lại ra vào ngôi nhà.
Như vậy, đối với việc xác định hướng chung cư hợp tuổi Canh Ngọ, gia chủ nên xác định dựa trên cửa chính của căn hộ chung cư. Không chỉ thế, bởi vì ban công là hướng nhận được nhiều ánh sáng tự nhiên nhất trong ngôi nhà, gia chủ Canh Ngọ cũng nên chọn những căn hộ chung cư có hướng ban công là một trong các hướng Sinh Khí, Thiên Y, Diên Niên, Phục Vị để đảm bảo nguồn vượng khí một cách tốt nhất.
Đăng bởi: Đức Hữu
Từ khoá: Cách xác định hướng nhà hợp tuổi Canh Ngọ chuẩn phong thủy?
Hướng Dẫn Cách Tính Điểm Đại Học Uel Dành Cho Các Sĩ Tử Chính Xác Nhất
Những điều kiện cần khi tính điểm UEL
UEL áp dụng quy định tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ cao đẳng chính quy. Bao gồm tất cả các chương trình hệ chất lượng cao, không bao gồm liên thông chính quy và văn bằng 2.
Đối tượng tuyển sinh: Theo Quy định hiện hành tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
Phạm vi tuyển sinh: Thực hiện tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh UEL:
Thi tuyển;
Xét tuyển;
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp bậc THPT.
Các phương thức tính điểm xét tuyển UEL
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
Xét tuyển thẳng theo quy định tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ GD&ĐT, phương thức này tối đa 5% tổng chỉ tiêu. Tổ hợp xét tuyển có môn đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
A00 (Toán – Lý – Hóa)
A01 (Toán – Lý – Anh)
D01 (Toán – Văn – Anh)
D07 (Toán – Hóa – Anh)
Ngưỡng xét tuyển: Kết quả học THPT (điểm học bạ) đạt từ 8.0 trở lên, hạnh kiểm tốt trong 3 năm THPT.
Điểm học bạ được tính theo công thức sau:
Điểm xét tuyển = (Điểm TB môn 1 + Điểm TB môn 2+ Điểm TB môn 3) + Điểm ưu tiên nếu có
Điểm TB môn =( Điểm HK1+ Điểm HK2)/2
Điểm TB môn chính=( Điểm HK1+ Điểm HK2)/2
Các tiêu chí kết hợp:
Giấy chứng nhận hoặc giấy khen đạt giải thưởng Học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố giải Nhất, Nhì, Ba. Thí sinh chọn giải thưởng cao nhất đạt được ở THPT.
Các chứng chỉ kỳ thi quốc tế.
Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT. Theo quy định ĐHQG chúng tôi do hiệu trưởng, ban giám hiệu giới thiệu 1 thí sinh giỏi nhất trường THPT theo một số tiêu chí. Áp dụng cho các trường THPT trên toàn quốc. Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng ưu tiên xét tuyển vào UEL. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng cao nhất trong danh sách các nguyện vọng.
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG TPHCM
Chỉ tiêu cho phương thức này tối đa 20% tổng chỉ tiêu. Đối tượng xét tuyển là thí sinh từ các trường chuyên, năng khiếu mà UEL cập nhật.
Điều kiện đăng ký:
Tốt nghiệp THPT năm xét tuyển.
Thuộc một trong hai đối tượng sau: Đạt danh hiệu Học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12. Hoặc là thành viên đội tuyển của trường, tỉnh tham dự kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia hay cuộc thi KHKT cấp Quốc gia. Đồng thời, thí sinh đạt kết quả học tập xếp loại Khá trở lên trong 3 năm THPT.
Có hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT.
Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi mà điểm thi tốt nghiệp THPT của 3 môn tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01, D01 hoặc D07. Phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
Với học sinh thuộc trường THPT chuyên, năng khiếu (mà UEL thông báo) được nhân hệ số 1,05 tổng điểm tổ hợp xét tuyển.
Lưu ý: Tính điểm UEL lấy cả 2 học kỳ lớp 12.
Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
Thực hiện theo quy chế tuyển sinh và kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT ban hành. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến tổ hợp các môn xét tuyển phải đạt tổng từ 18 điểm trở lên. Mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3 và không nhân hệ số.
Xét tuyển các tổ hợp:
A00 (Toán – Lý – Hóa)
A01 (Toán – Lý – Anh)
D01 (Toán – Văn – Anh)
D07 (Toán – Hóa – Anh)
Cách tính điểm UEL dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực
UEL tính điểm dựa trên kết quả thi kỳ kiểm tra năng lực do ĐHQG chúng tôi tổ chức của thí sinh. Không sử dụng kết quả các năm trước để xét tuyển. Thí sinh đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng cao nhất.
Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế (IELTS, SAT, ACT…)
Cách tính điểm này xét vào các chương trình chất lượng cao, chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh. Ngoài ra, nhà trường còn sử dụng phương thức xét tuyển kết quả học bạ vào các chương trình liên kết quốc tế. Với các trường đại học Anh quốc như: ĐH Gloucestershire, ĐH Birmingham City. Thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT và có điểm học bạ 3 năm trên 6.5. Cùng với trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên. Khi đó mới đủ điều kiện để xét tuyển vào các chương trình liên kết này. Bao gồm ngành kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh và kế toán – tài chính.
Những điểm lưu ý trong cách tính điểm UEL
Để công nhận xét tốt nghiệp thí sinh phải cần làm đủ bài thi bắt buộc và bài thi tự chọn. Thí sinh cần lưu ý một số yếu tố là điều kiện cần để công nhận tốt nghiệp và xét tuyển Đại học.
Advertisement
Thí sinh đủ điều kiện dự thi THPT Quốc gia, không bị kỷ luật, gian lận hay hủy kết quả bài thi
Thí sinh phải đảm bảo tất cả các bài thi của từng môn thi kể các phần thi chung và tổ hợp. Kết quả bài thì phải đều đạt trên 1.0 theo thang điểm 10 mới đủ xét công nghiệp tốt nghiệp
Thí sinh phải đảm bảo có điểm xét tốt nghiệp từ 5.0 trở lên.
Thí sinh Đậu tốt nghiệp THPT mới được xét tuyển vào trường Đại học
Tùy vào tình hình thực tế và số lượng hồ sơ dự tuyển theo từng phương thức. Nhà trường sẽ điều chỉnh chỉ tiêu xét tuyển giữa các phương thức, chỉ tiêu các ngành trong cùng nhóm ngành. Trường sẽ công bố kết quả trúng tuyển cho từng phương thức để bảo đảm quyền lợi tốt nhất cho thí sinh.
Kết luận
Điểm Chuẩn Đại Học Đông Đô (Hdiu) Năm 2023 2023 2024 Chính Xác Nhất
Thông tin chung
Tên trường: Trường Đại học Đông Đô (tên tiếng Anh: Hanoi Dong Do International University (HDIU))
Địa chỉ: 60B Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
Mã tuyển sinh: DDU
Số điện thoại tuyển sinh: 098 328 22 82
Lịch sử phát triển
Trường Đại học Đông Đô được thành lập theo Quyết định vào năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 29/5/2006, Trường Đại học Đông Đô chuyển sang loại hình trường đại học tư thục và hoạt động theo quy chế đó. Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, trường hiện nay đã có 23 khoa, ngành đào tạo trình độ Đại học hệ Chính quy và 07 chuyên ngành đào tạo trình độ Sau Đại học. Hơn 40.000 kỹ sư, cử nhân, kiến trúc sư tốt nghiệp. Một số không nhỏ sinh viên sau khi tốt nghiệp đã tiếp tục học tập nâng cao để đạt được các học vị thạc sĩ, tiến sĩ. Nhiều người đang giữ các cương vị trọng trách trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước hoặc các doanh nghiệp lớn.
Mục tiêu phát triển
Trường Đại học Đông Đô có mục tiêu phấn đấu trở thành đơn vị giáo dục uy tín, cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, toàn diện cho nền kinh tế tri thức trong giai đoạn mới. Trường trang bị cho thế hệ trẻ Việt Nam những kiến thức chuyên môn và kỹ năng thực hành chuyên nghiệp. Đây là những công cụ hữu hiệu để nâng cao tri thức khoa học, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, thích ứng tốt với công việc, tự tin hội nhập với cộng đồng quốc tế, mang bản sắc Đại học Đông Đô.
Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Đông Đô
Điểm chuẩn của trường Đại học Đông Đô xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 có khả năng sẽ tăng từ 1 đến 2 điểm so với năm 2023.
Chúng tôi sẽ cập nhật mức điểm chuẩn năm 2023 của trường trong thời gian sớm nhất. Bạn đọc có thể quay lại ReviewEdu để nhận được thông tin chi tiết.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Đông Đô
Mức điểm chuẩn 2023 của trường được công bố trong thời gian qua:
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00
;
A01
;
D01
;
D07
15
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
;
A01
;
B00
;
D07
15
7480201
Công nghệ thông tin
A00
;
A01
;
A02
;
D01
15
7720231
Dược học
A00
;
A02
;
B00
;
D07
21
7240301
Kế toán
A00
;
A01
;
B00
;
D01
15
7580101
Kiến trúc
A00
15
7580201
Kỹ thuật xây dựng
A00
;
A01
;
B00
;
D01
15
7720601
Kỹ thuật Xét nghiệm y học
A00
;
A02
;
B00
;
D07
19
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
A01
;
D01
;
D04
;
D20
15
7310205
Quản lý nhà nước
A00
;
A01
;
D01
;
C00
15
7340101
Quản trị kinh doanh
A00
;
A01
;
B00
;
D01
15
7340201
Tài chính ngân hàng
A00
;
A01
;
B00
;
D01
15
7640101
Thú y
A00
;
A01
;
B00
;
D01
15
7340122
Thương mại điện tử
A00
;
A01
;
D01
;
D07
15
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Đông Đô
Mức điểm chuẩn 2023 của trường được công bố trong thời gian qua:
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
7720231
Dược học
A00
;
A02
;
B00
;
D07
21
7580201
Kỹ thuật xây dựng
A00
;
A01
;
B00
;
D01
15
7340101
Quản trị kinh doanh
A00
;
A01
;
B00
;
D01
15
7640101
Thú y
A00
;
A01
;
B00
;
D01
15
7380107
Luật kinh tế
A00
;
A01
;
D01
;
C00
15
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Đông Đô
Mức điểm chuẩn 2023 của trường được công bố trong thời gian qua:
Mã ngành
Tên ngành Tổ hợp môn
Điểm chuẩn
7220231
Ngôn ngữ Anh
A01
,
C00
,
D01
,
D14
14
7220234
Ngôn ngữ Trung Quốc
A01
,
C00
,
D01
,
D14
14
7220239
Ngôn ngữ Nhật
A01
,
C00
,
D01
,
D14
14
7310205
Quản lý nhà nước
A00
,
A01
,
C00
,
D01
14
7310206
Quan hệ quốc tế
C00
,
C09
,
C14
,
D01
14
7310630
Việt Nam học
A00
,
A01
,
C00
,
D01
14
7320231
Thông tin – thư viện
A00
,
A01
,
C00
,
D01
14
7340101
Quản trị kinh doanh
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
7340122
Thương mại điện tử
A00
,
A01
,
D01
,
D08
14
7340201
Tài chính Ngân hàng
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
7340301
Kế toán
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
7380107
Luật kinh tế
A00
,
A01
,
C00
,
D01
14
7420231
Công nghệ sinh học
A00
,
A02
,
B02
,
D08
14
7480201
Công nghệ thông tin
A00
,
A01
,
A02
,
D01
14
7510205
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00
,
A01
,
A06
,
B00
14
7520237
Kỹ thuật điện tử – viễn thông
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
7580101
Kiến trúc
H00
,
H02
,
V00
,
V01
14
7580201
Kỹ thuật xây dựng
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
7640101
Thú y
A00
,
A01
,
B00
,
D01
14
7720231
Dược học
A00
,
A02
,
B00
,
D07
20
7720301
Điều dưỡng
A00
,
A01
,
B00
,
C00
18
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
A00
,
A02
,
B00
,
D07
18
Kết luận
Tham khảo điểm chuẩn các trường đại học như sau:
Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên chính xác nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Đà Lạt (DLU) chính xác nhất
Điểm chuẩn Trường Đại học Đại Nam chính xác nhất
Điểm Chuẩn Đại Học Y – Dược Cần Thơ Năm 2023 2023 2024 Chính Xác Nhất
Thông tin chung
Tên trường: Đại học Y Dược Cần Thơ (tên viết tắt: CTUMP – Can Tho University of Medicine and Pharmacy)
Địa chỉ: 179 Nguyễn Văn Cừ, phường An Khánh, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
Mã tuyển sinh: YCT
Số điện thoại tuyển sinh: (0292).3.739.730
Lịch sử phát triển
CTUMP xây dựng và phát triển trên cơ sở Khoa Y – Nha – Dược thuộc trường Đại học Cần Thơ được hình thành vào tháng 7/1979. Ngày 25/12/2002, Khoa Y – Nha – Dược được tách ra để thành lập Trường Đại học Y Dược Cần Thơ, trực thuộc Bộ Y tế. Năm 2023, Thủ tướng Chính phủ đồng ý cho trường thực hiện đề án tự chủ đại học. Đây là cơ sở giáo dục đại học khoa học sức khỏe đầu tiên ở Việt Nam thực hiện quy chế tự chủ.
Mục tiêu và sứ mệnh
Phấn đấu xây dựng trường Đại học Y Dược Cần Thơ đến năm 2025 trở thành một trong 5 trường đại học khoa học sức khỏe hàng đầu Việt Nam và xếp hạng trong 500 trường đại học hàng đầu Đông Nam Á. Đến năm 2030, có thể xếp vào 1000 trường đại học tốt nhất châu Á.
Điểm chuẩn dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Y-Dược Cần Thơ
Dựa vào mức điểm chuẩn trong những năm trở lại đây của trường Đại học Y-Dược Cần Thơ. Dự kiến năm học 2023 – 2024 sắp tới, điểm chuẩn của trường sẽ tăng lên 0,5 đến 1 điểm so với năm học 2023.
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Y-Dược Cần Thơ
So với năm ngoái điểm chuẩn của Đại học Y Dược Cần Thơ giảm 9/10 ngành đào tạo. Chỉ có ngành Y tế công cộng giữ nguyên điểm chuẩn so với năm ngoái là 20 điểm. Mức giảm mạnh nhất là 3,9 điểm thuộc về ngành Y học dự phòng.
STT
MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH KHỐI
ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
1
7720101
Y khoa
B00
25.6
2
7720115
Y học cổ truyền
B00
23.3
3
7720501
Răng – Hàm- Mặt
B00
25.45
4
7720110
Y học dự phòng
B00
21.05
5
7720231
Dược học
B00
24.6
6
7720301
Điều dưỡng
B00
21.75
7
7720302
Hộ sinh
B00
20.2
8
7720701
Y tế công cộng
B00
20
9
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
B00
23.75
10
7720602
Kỹ thuật hình ảnh y học
B00
23
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Y-Dược Cần Thơ
Năm 2023 phổ điểm có biến động theo hướng tăng nhưng không đáng kể. Cụ thể, ngành Y khoa có điểm chuẩn cao nhất là 27 điểm.
MÃ NGÀNH
TÊN NGÀNH Khối ĐIỂM TRÚNG TUYỂN
Ngưỡng điểm trúng tuyển xét theo nhu cầu xã hội
7720101
Y khoa
B00
25.6
26.0
7720115
Y học cổ truyền
B00
23.3
24.65
7720501
Răng – Hàm- Mặt
B00
25.45
25.75
7720110
Y học dự phòng
B00
21.05
23.95
7720231
Dược học
B00
24.6
25.0
7720301
Điều dưỡng
B00
21.75
23.9
7720302
Hộ sinh
B00
20.2
22.7
7720701
Y tế công cộng
B00
20
19.0
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
B00
23.75
24.5
7720602
Kỹ thuật hình ảnh y học
B00
23
23.7
Điểm chuẩn năm 2023 – 2023 của trường Đại học Y-Dược Cần Thơ
Kỳ tuyển sinh năm 2023, điểm chuẩn các trường đại học tương đối cao, đặc biệt là các trường đào tạo khối ngành Y Dược. Điểm chuẩn Đại học CTUMP năm 2023 cụ thể của các ngành như sau:
MÃ NGÀNH
TÊN NGÀNH Khối Điểm trúng tuyển
Ngưỡng điểm trúng tuyển xét theo nhu cầu xã hội
7720101
Y khoa
B00
25.6
25.95
7720231H
Y khoa
phụ vụ ngành hiểm
B00
24.0
7720115
Y học cổ truyền
B00
23.3
24.2
7720501
Răng – Hàm- Mặt
B00
25.45
25.75
7720110
Y học dự phòng
B00
21.05
22.4
7720231
Dược học
B00
24.6
25.1
7720301
Điều dưỡng
B00
21.75
23.3
7720302
Hộ sinh
B00
20.2
21.0
7720701
Y tế công cộng
B00
20
7720601
Kỹ thuật xét nghiệm y học
B00
23.75
24.2
Kết luận
Như vậy, tùy vào phương thức xét tuyển mà mức điểm chuẩn Đại học CTUMP có sự chênh lệch khác nhau. Nhìn chung, điểm chuẩn sẽ dao động điểm qua từng năm.
Advertisement
Điểm chuẩn Đại học Y tế Công Cộng mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Y khoa Vinh mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội mới nhất
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Cách Dùng La Bàn Phong Thủy Chính Xác Nhất Năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!