Bạn đang xem bài viết Bổ Sung Kẽm Với Farzincol Và Những Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: Kẽm gluconat.
Thuốc có thành phần tương tự: ZicumGSV, SilverZinC,…
Thành phần trong công thức thuốcHoạt chất
Kẽm gluconat……………………………….70mg (~10mg kẽm).
Thành phần tá dược
Era-pac.
Lactose.
Povidon.
Magnesi stearat, talc.
Aerosol.
Thông tin thuốc bổ sung kẽm Farzincol:
Dạng bào chế: Viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Giá thuốc Farzincol: 800 VNĐ/ viên – 60.000 VNĐ/hộp.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Theo đó, bạn nên tìm đến những nhà thuốc uy tín để đảm bảo mua hàng chất lượng và nhận được sự tư vấn cụ thể của bác sĩ/dược sĩ.
Thuốc Farzincol có thể giúp điều trị hoặc bổ sung kẽm tùy vào trường hợp cụ thể.
Farzincol giúp bổ sung kẽm vào chế độ ăn
Bổ sung kẽm trong bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
Người dùng đang trong chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
Đối tượng được nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch
Hoặc bị tiêu chảy cấp và mãn tính.
Điều trị các trường hợp thiếu kẽm
Trường hợp bị thiếu kẽm nhẹ và vừa:
Suy dinh dưỡng mức độ nhẹ và vừa.
Rối loạn đường tiêu hóa với các triệu chứng như chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, nôn, buồn nôn khi mang thai.
Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, nhức đầu, suy nhược.
Tình trạng nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.
Người bệnh bị khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).
Hoặc người bệnh bị khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.
Không những vậy, Farzincol dùng điều trị trong thiếu kẽm nặng với các triệu chứng tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, hói, loạn dưỡng móng. Và tình trạng khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng lúc với tình trạng tiêu chảy.
Dị ứng với hoạt chất kẽm hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.
Tránh dùng viên kẽm Farzincol nếu người bệnh đang trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và đang bị nôn ói cấp tính.
Cách dùng
Farzincol được trình bày tại tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được dùng theo đường uống.
Dùng viên kẽm Farzincol với một cốc nước vừa đủ.
Nên dùng thuốc sau bữa ăn, tức là dùng thuốc khi bụng no.
Đối với trẻ nhỏ vẫn chưa uống nguyên viên được thì nên nghiền nát viên thuốc, thêm chút đường và hoà tan với nước nóng trong bình thủy rồi để nguội trước khi cho bé uống.
Liều dùng
Tùy vào mục đích bổ sung hay điều trị thì liều lượng sẽ cụ thể như sau:
Bổ sung dinh dưỡng: Dùng từ 1/2 – 2 viên/ ngày, tùy từng trường hợp.
Mục đích điều trị bệnh:
Nếu triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện thì nên giảm liều.
Nên chia liều uống thành 1 – 2 lần/ ngày.
Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày. Tuy nhiên, triệu chứng này thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần.
Ngoài tác động này ra, hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng ngoại ý khi dùng thuốc.Tuy nhiên, hãy báo cho bác sĩ biết nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường gây nguy hại cho sức khỏe trong quá trình điều trị.
Tetracyclin.
Ciprofloxacin.
Các chế phẩm chứa sắt, đồng.
Vì thuốc có thể gây tương tác với nhiều chế phẩm chứa sắt đồng. Do đó, nên uống viên kẽm Farzincol cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 – 3 giờ. Việc này giúp ngăn ngừa cạnh tranh của các thành phần có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.
Ngoài ra, Farzincol dùng với liều lượng tùy vào mục đích là bổ sung dinh dưỡng hay mục đích điều trị. Do đó, phải được chẩn đoán đúng rồi quyết định dùng.
Phụ nữ có thai và cho con búChế phẩm này được đánh giá an toàn vì chủ yếu bổ sung hoặc điều trị các tình trạng thiếu kẽm. Do đó, Farzincol có thể dùng được trên hai đối tượng này.
Lái xe và vận hành máy mócFarzincol không gây ra tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt… Do đó, có thể dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như các đối tượng kể trên.
Cho đến hiện tại, vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều khi dùng thuốc Farzincol.
Tuy nhiên, nếu có trường hợp quá liều xảy ra, hãy đến trạm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được cấp cứu và xử trí kịp thời.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Farzincol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Liều Dùng, Cách Dùng, Lưu Ý Khi Sử Dụng Cốt Toái Bổ
Ở Việt Nam, cốt toái bổ mọc hoang ở núi đá, trên cây hay dọc suối vùng rừng núi. Thân rễ/củ của loài thực vật này có rất nhiều tác dụng và đã được ứng dụng trong cả Đông y lẫn Tây y.
Cốt toái bổ là một cây thuộc họ dương xỉ có nhiều tác dụng và được ứng dụng trong y học.
Cốt toái bổ có tên khoa học là Drynaria fortunei (Kuntze ex Mett.) chúng tôi thuộc họ dương xỉ (danh pháp khoa học: Polypodiaceae)
Một số tên gọi khác của cốt toái bổ có thể kể đến như tổ diều, hầu khương, tắc kè đá, thân khương, hồ tôn khương, cây tổ phượng, bổ cốt toái…
Cốt toái bổ thường mọc ở các vùng núi đá, dọc các con suối và rừng tại các tỉnh giáp với Trung Quốc.
Cốt toái bổ có chiều cao khoảng 20–40cm, sống lâu năm, sống riêng trên các hốc đá, phát triển tốt trên những đám rêu hoặc sống trên các thân cây lớn như cây đa, cây si lớn. Thân rễ mọc lan, dày và dẹt, phủ đầy lông dạng vảy màu nâu nhạt, vảy có hình ngọn giáo hẹp.
Phần thân rễ có khả năng phân nhánh và mọc nhiều chồi nên rất khó phân biệt được từng cá thể. Do số lượng cốt toái bổ trong tự nhiên hạn chế, và bị khai thác quá mức nên nguồn cung cốt toái bổđang dần cạn kiệt.Vì vậy chúng đã có tên trong Sách Đỏ Việt Nam, cần được bảo tồn.
Trong cốt toái bổ có tổng cộng tới 369 hợp chất đã được phát hiện, có ít hơn 50 hợp chất khí không phân tách. Trong đó có các chấtchống oxy hoá như flavonoid,proanthocyanidin, triterpenoids, axit phenolic và lignans.
Thân rễ cốt toái bổ chứa 25 – 34,89% glucose, hesperidin, 1,42% flavonoid toàn phần và 1%naringin.
Cốt toái bổ có vị đắng, tính ôn và không độc, là vị thuốc làm mạnh gân xương, hoạt huyết, cầm máu, bổ thận và giảm đau. Là dược liệu thường được dùng để chữa gãy xương lâu lành, người già bị suy nhược, thận hư yếu khiến chân răng chảy máu, miệng khát, bong gân, sai khớp, đau lưng mỏi gối,…
Bổ can thận, ngăn ngừa loãng xươngThân rễ khô của cốt toái bổ được sử dụng như một loại thảo mộc bổ thận và chống loãng xương.
Trong cả nghiên cứu in vitro, in vivo và phân tích hóa thực vật của RD chỉ ra rằng flavonoid có trong cốt toái bổ là một trong những hoạt chất chịu trách nhiệm cho các hoạt động bảo vệ xương.[2]
Diệt vi khuẩn đường miệngHoạt động chloroform với kháng sinh có tác dụng kháng khuẩn chống lại mầm bệnh do vi khuẩn gây ra.
Nghiên cứu hoạt động chloroform trong cốt toái bổ giúp đánh giá tác dụng kháng khuẩn của phân đoạn chloroform với kháng sinh chống lại mầm bệnh do vi khuẩn gây ra.[3]
Kết quả từ nghiên cứu cho thấy, Cloroform từ cốt toái bổ kết hợp với ampicillin hoặc gentamicin đã tiêu diệt hầu hết các vi khuẩn được thử nghiệm trong vòng 3 – 4 giờ. Hoạt tính cao nhất có thể chống lại mầm bệnh nha chu Prevotella intermedia và Porphylomonas gingivalis.
Giảm lipid máu và phòng ngừa chứng xơ vữa động mạchHoạt chất ở thân rễ cốt toái bổ góp phần hạ cholesterol máu từ đó phòng xơ vữa động mạch.
Các hoạt tính sinh học của hợp chất flavonoid có trong cốt toái bổ giúp điều hòa lipid máu.[4]
Theo đặc tính chống tăng cholesterol có vẻ như naringin cũng góp phần vào tác dụng hạ cholesterol máu thông qua hoạt động các chất hóa học trung gian để đáp ứng với tình trạng ăn nhiều cholesterol.[5]
Giảm đau và an thầnCác hợp chất flavonoid trong cốt toái bổ có các hoạt tính sinh học giúp chống viêm, giảm đau và giảm căng thẳng.
Các hợp chất flavonoid là thành phần hoạt động chính của cốt toái bổ có các hoạt tính sinh học giúp chống viêm và giảm đau.
Flavonoid còn giúp điều chỉnh hoạt động của tế bào và chống lại các gốc tự do gây ra stress oxy hóa trên cơ thể. Nói một cách đơn giản, chúng giúp cơ thể hoạt động hiệu quả hơn, đồng thời bảo vệ cơ thể chống lại các chất độc và tác nhân gây căng thẳng hàng ngày.[6]
Cách dùng và những lưu ý khi sử dụng Cốt toái bổ.
Liều lượng và cách dùng– Liều dùng của cốt toái bổ có thể khác nhau đối với từng người bệnh.
– Thông thường, bạn có thể dùng 6–12g thân rễ cốt toái bổ khô dưới dạng thuốc sắc hoặc ngâm rượu uống.
– Hơn nữa, bạn có thể dùng ngoài bằng cách dùng thân rễ tươi giã nát, đắp lên vết thương hoặc sao cháy dược liệu, tán thành bột rồi rắc lên vết thương.
Lưu ýTác dụng phụ có thể gặp:
– Hạ huyết áp
– Đau đầu, chóng mặt
– Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn)
Tương tác thuốc:– Ráng bay (Drynaria quercifolia) và Tắc kè đá (Drynaria bonii Christ) cũng được thu hái để bào chế thành dược liệu cốt toái bổ. Do đó cần tránh nhầm lẫn khi lựa chọn nguyên liệu.
– Không tự ý phối hợp các vị dược liệu với nhau.
– Cốt toái bổ là vị thuốc bồi bổ sức khỏe và làm mạnh gân xương, tuy nhiên cần tránh tình trạng lạm dụng bài thuốc từ dược liệu này. Để hạn chế rủi ro và tác dụng phụ khi sử dụng, nên chủ động trao đổi với thầy thuốc để được hướng dẫn cụ thể.
– Thông báo cho bác sĩ biết về việc bạn đang bị bệnh gì kèm theo và thuốc bạn đang sử dụng để hạn chế tối đa tình trạng tương tác thuốc
Thận trọng ở một số đối tượng– Không dùng cho người âm hư, huyết hư và không có thực nhiệt.
– Thận trọng khi dùng cho trường hợp thiếu máu kèm nội nhiệt và ứ máu.
Advertisement
– Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về cốt toái bổ. Để điều trị có hiệu quả và hạn chế tác dụng không mong muốn, người bệnh không nên tự ý sử dụng vị dược liệu này mà hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia y tế và tuân thủ liều lượng khi dùng.
Nguồn: Wikipedia,NIH
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Nguồn tham khảo
Chinese Herbal Medicine for Osteoporosis: A Systematic Review of Randomized Controlled Trails
Effects of eleven flavonoids from the osteoprotective fraction of Drynaria fortunei (KUNZE) J. SM. on osteoblastic proliferation using an osteoblast-like cell line
Antimicrobial activity of the chloroform fraction of Drynaria fortunei against oral pathogens
On the Inhibitory Effect of Drynaria Fortunei Extract on Human Myeloma SP20 Cells
Antihypercholesterolemic property of naringin alters plasma and tissue lipids, cholesterol-regulating enzymes, fecal sterol and tissue morphology in rabbits
What Are Flavonoids? Everything You Need to Know
Các Sản Phẩm Bổ Sung Kẽm Hiệu Quả Trên Thị Trường
Trên thị trường có đa dạng chế phẩm bổ sung kẽm phù hợp từng độ tuổi khác nhau. Tuy nhiên, mỗi sản phẩm khác nhau sẽ có hàm lượng kẽm khác nhau phù hợp với từng chỉ định cụ thể. Nắm rõ thông tin về các sản phẩm bổ sung kẽm hiệu quả trên thị trường giúp bạn lựa chọn dễ dàng hơn
Viên nhai bổ sung kẽm cho bé Bio Island ZinCBio Island Zinc 120 chứa 21mg zinc gluconate
Bio Island Zinc 120 là sản phẩm bổ sung kẽm đến từ thương hiệu Bio Island đến từ Úc. Sản phẩm có vị sữa thơm ngon, dễ uống, được các bà mẹ tin dùng. Mỗi viên nhai chứa 21mg zinc gluconate tương đương 3mg kẽm
Công dụngBio Island Zinc giúp hỗ trợ chức năng nhận thức và tăng cường hệ miễn dịch cho bé từ 1 tuổi. Sản phẩm cũng hỗ trợ cho quá trình tổng hợp các protein cũng như tăng trưởng tế bào
Đối tượng sử dụngTrẻ em
Cách dùngDùng trong bữa ăn. Đối với trẻ em dưới 3 tuổi, nên bẻ nhỏ viên trước khi nhai. Liều dùng theo độ tuổi như sau:
Trẻ em từ 1-8 tuổi: nhai 1 viên mỗi ngày
Trẻ em từ 9-12 tuổi: nhai 2 viên mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của chuyên gia y tế
Giá thànhViên nhai bổ sung kẽm cho bé Bio Island ZinC lọ 120 viên có giá dao động từ 250.000 – 300.000đ
Viên uống kẽm trị mụn Puritan’s Pride Zinc For Acne Skin FormulaPuritan’s Pride Zinc For Acne Skin Formula chứa 50mg zinc gluconate
Nếu bạn đang tìm kiếm một sản phẩm bổ sung kẽm vừa túi tiền thì hãy tham khảo ngay viên uống Zinc For Acne Skin Formula. Đây cũng là một sản phẩm đến từ Mỹ của thương hiệu Puritan’s Pride. Sản phẩm là sự kết hợp nhiều loại vitamin và khoáng chất, trong đó, chứa 50mg zinc gluconate, 300 mcg vitamin A, 150 mg vitamin C, 22,5 mg vitamin E, 20 mg vitamin B6 cùng với tinh dầu tầm xuân
Công dụngViên uống kẽm trị mụn Puritan’s Pride Zinc For Acne Skin Formula được nghiên cứu công thức phù hợp cho việc hỗ trợ điều trị mụn trứng cá, ngăn ngừa mụn, giúp da khỏe mạnh
Đối tượng sử dụng Người lớn Cách dùngNgười lớn uống 2 viên mỗi ngày, tối nhất nên uống trong bữa ăn
Giá thànhViên uống kẽm trị mụn Puritan’s Pride Zinc For Acne Skin hàng xách tay có giá dao động 240.000 – 270.000đ
Viên uống kẽm trị mụn Puritan’s Pride Zinc For Acne Skin hàng chính hãng nhập khẩu có giá dao động từ 400.000 – 450.000đ
Viên uống bổ sung kẽm DHC ZinCViên uống bổ sung kẽm DHC ZinC chứa 120mg zinc gluconate
Thêm một lựa chọn bình dân trong danh sách các sản phẩm bổ sung kẽm hiệu quả là viên uống chứa kẽm DHC Nhật Bản. Mỗi viên có chứa: 120mg zinc gluconat (tương đương 15mg kẽm); 30mg chiết xuất nấm men (0,2% crôm); 25mg chiết xuất nấm men (0,2% selen).
Công dụngViên uống bổ sung kẽm DHC ZinC tăng cường hệ miễn dịch, duy trì sức khỏe hằng ngày, giúp móng và tóc luôn khỏe, da mượt mà. Sản phẩm còn được đánh giá cao về việc hỗ trợ thị lực con người
Đối tượng sử dụngNgười mệt mỏi, người thiếu hụt kẽm.
Cách dùngUống mỗi ngày 1 viên, nên uống cùng nước ấm để cơ thể dễ hấp thụ kẽm hơn.
Giá thànhViên uống bổ sung kẽm DHC ZinC gói 30 ngày hàng chính hãng nhập khẩu có giá dao động 100.000 – 135.000đ
Viên kẽm tự nhiên Blackmores Bio ZincViên kẽm tự nhiên Blackmores Bio Zinc chứa 125mg zinc amino acid chelate
Đến từ xứ sở chuột túi, Bio ZinC là một sản phẩm bổ sung kẽm tự nhiên của thương hiệu Blackmore. Trong mỗi viên uống chứa 25mg kẽm, 25mg magie, 2mg mangan, 2500IU vitamin A và chứa thêm vitamin B6
Công dụngViên kẽm tự nhiên Blackmores Bio Zinc có liều lượng cao gấp khoảng 2 – 2.5 lần so với lượng khuyến nghị hằng ngày, giúp hỗ trợ toàn diện sức khỏe. Một số công dụng của Bio Zinc như: duy trì làn da khỏe mạnh, hỗ trợ sức khỏe nam giới, giúp tinh trùng khỏe mạnh bình thường, tăng cường hệ miễn dịch và nhanh lành vết thương
Cách dùngUống cùng với thức ăn 1 viên 1 lần mỗi ngày, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Đối tượng sử dụngNgười lớn
Giá thànhViên kẽm tự nhiên Blackmores Bio Zinc lọ thủy tinh 84 viên có giá dao động từ 270.000 – 350.000đ
Viên uống tinh chất hàu Goodhealth Oyster PlusViên uống tinh chất hàu Goodhealth Oyster Plus chứa 8.8mg zinc oxide
Một sản phẩm khác cũng đến từ Úc là viên uống tinh chất hàu Goodhealth Oyster Plus. Đây là một nguồn dinh dưỡng tự nhiên giúp cung cấp 350mg bột hàu khô đông lạnh cùng 7mg kẽm
Công dụngViên uống tinh chất hàu Goodhealth Oyster Plus giúp duy trì sức khỏe, tăng sức đề kháng, tăng cường sinh lực nam giới, cải thiện sức khỏe sinh sản
Cách dùngUống từ 1-2 viên/ngày hoặc theo hướng dẫn của chuyên gia y tế. Bạn cũng có thể mở viên nang và trộn chung với thức ăn hằng ngày.
Đối tượng sử dụngNam giới
Giá thànhViên uống tinh chất hàu Goodhealth Oyster Plus hộp 60 viên xách tay có giá dao động từ 270.000 – 350.000đ
Viên uống tinh chất hàu Goodhealth Oyster Plus hộp 60 viên chính hãng phân phối có giá dao động khoảng 415.000đ
Lọ 60 viên
Goodhealth Oyster Plus tăng miễn dịch, sinh lực cho nam Viên uống bổ sung kẽm Zinc Spring ValleyViên uống bổ sung kẽm Zinc Spring Valley chứa 50mg zinc gluconate
Nếu bạn đang băn khoăn không biết nên mua thuốc bổ sung kẽm loại nào tốt thì Zinc Spring Valley cũng là lựa chọn đáng để tham khảo. Đây là một sản phẩm nổi tiếng của thương hiệu Spring Valley đến từ Mỹ. Mỗi một viên chứa 50mg kẽm dưới dạng zinc gluconatecó công dụng chủ yếu trong việc tăng cường hệ miễn dịch và bổ sung kẽm cho người bị thiếu hụt
Cách dùngUống 1 viên mỗi ngày cùng bữa ăn
Đối tượng sử dụngNgười lớn
Giá thànhViên uống bổ sung kẽm Zinc Spring Valley lọ 200 viên có giá dao động từ 250.000 – 300.000đ
Như vậy, An Khang đã cung cấp thông tin về 6 loại sản phẩm bổ sung kẽm hiệu quả trên thị trường. Bài viết trên đã giúp bạn dễ dàng lựa chọn sản phẩm cũng như cách dùng đúng từng loại. Hi vọng bạn đọc đã tìm được sản phẩm bổ sung kẽm phù hợp với bản thân mình
Cách Tẩy Trang Bằng Nước Muối Sinh Lý Và Những Lưu Ý Khi Dùng
Cách tẩy trang bằng nước muối sinh lý và những lưu ý khi dùng Hiện nay, phái nữ có vô vàn những cách tẩy trang hợp với loại da của bản thân. Thay vì dùng những dung dịch tẩy trang có sẵn trên thị trường, không ít những chị em phụ nữ đã chọn dùng nước muối sinh lý để tẩy rửa đi lớp bụi bẩn cả ngày dài. Vậy làm thế nào để tẩy trang bằng nước muối sinh lý có hiệu quả tối ưu nhất?
Ngoài hiệu quả làm thuốc tiêm truyền tĩnh mạch đưa vào khung hình, nước muối sinh lý còn được dùng làm những dung dịch kháng khuẩn cho mắt, mũi, tai, vết thương …
1 Các bước rửa mặt bằng nước muối sinh lýQuy trình chăm nom da mặt không hề thiếu bước tẩy trang cơ bản, dùng nước muối sinh lý tẩy trang trước khi bắt tay vào quy trình tiến độ skincare sẽ giúp bạn tẩy tế bào chết, điều trị mụn, và cân đối nhiệt độ cho làn da khỏe mạnh .
Bước 1: Rửa sơ qua một lần những bụi bẩn trên mặt bạn bằng nước sạch.
Bạn đang đọc: Cách tẩy trang bằng nước muối sinh lý và những lưu ý khi dùng
Bước 2: Dùng bông gòn (hoặc khăn mềm..) thấm vào dung dịch nước muối sinh lý, sau đó thấm đều lên mặt. Lặp lại 2 lần bước này để làn da được sạch những bụi bẩn li ti mà mắt thường khó nhìn thấy.
Bước 3: Rửa mặt lại bằng nước mát một lần nữa sau khi đã tẩy sạch bụi bẩn.
2 Những lưu ý khi dùng nước muối sinh lý tẩy trang
Nên mua dung dịch nước muối sinh lý được mua ở các cơ sở y tế hoặc hiệu thuốc, hạn chế tự pha dung dịch vì như thế tỷ lệ sẽ không đạt tiêu chuẩn và nguồn nước bạn dùng có thể chưa được sạch.
Đặc biệt, đối với những làn da nhạy cảm, ta nên thử trước trên một phần khuôn mặt. Khi không có dấu hiệu tiêu cực nào thì mới dùng tiếp.
Rửa mặt lại bằng nước sạch là một bước quan trọng không nên bị lược bỏ. Nếu nước muối ở trên da lâu sẽ khiến da bạn bị bào mòn và trở nên nhạy cảm hơn.
3 Tuần suất dùng nước muối sinh lýĐối với da dầu hoặc da hỗn hợp thiên dầu, bạn có thể sử dụng nước muối sinh lý để tẩy trang từ 2-3 lần/tuần. Đối với các loại da còn lại (da khô và da hỗn hợp thiên khô), chỉ nên dùng 1-2 lần/tuần. Đừng dùng thường xuyên như bước rửa mặt bằng sữa rửa mặt, acid trong dung dịch sẽ làm ảnh hưởng xấu đến da của bạn.
Những ai đang mong ước điều trị mụn viêm, mụn đầu đen, … hoàn toàn có thể đây sẽ là giải pháp vừa đơn thuần vừa tiết kiệm chi phí ngân sách. Thậm chí so với một làn da thông thường thì giải pháp này cũng mang lại hiệu suất cao không kém .
Không có sản phẩm chăm sóc sắc đẹp nào tốt nhất, chỉ có sản phẩm phù hợp nhất. Điều quan trọng là hãy hiểu rõ làn da của bạn, biết chúng cần gì và lựa chọn sản phẩm thích hợp.
Tẩy trang bằng dầu dừa cực sạch và an toàn cho da của nàng
Mua tẩy trang tại Bách hóa XANH:
Kinh nghiệm hay Bách Hóa XANH
Bối Mẫu Là Gì? Công Dụng, Liều Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
Bối mẫu là dược liệu quý, thường được sử dụng trong các bài thuốc y học cổ truyền và cả trong y học hiện đại. Cùng chúng tôi điểm qua thành phần, công dụng và cách dùng bối mẫu, bên cạnh đó là những lưu ý khi sử dụng.
Bối mẫu là gì?Bối mẫu có tên khoa học là Bullus Fritillariae cirlosac, ngoài cái tên thường gọi bối mẫu còn được biết đến với những cái tên như Xuyên bối mẫu, Ám tử bối mẫu, Điềm Bối mẫu, Cam túc bối mẫu, Thoa sa bối mẫu, Khổ thái; Khổ hoa; Càn mẫu; Thương thảo; Không thái,…
Đặc điểm tự nhiên
Đây là phần thân hành của cây Xuyên bối mẫu (Fritillaria royiei Hook.) – hay cây Bối mẫu lá quăn (Fritillaria cirrhosa D. Don.) – đều thuộc họ Hành (Alliaceae). Cây xuyên bối mẫu cao khoảng 40-60cm. Vào tháng 3-4, hoa có hình chuông mọc xen kẽ với lá, mặt trong có màu xanh lục với những đường lưới có màu tím còn mặt ngoài có sọc cùng màu vàng nhạt.
Phân bố
Bối mẫu có xuất xứ từ Trung Quốc, chủ yếu đến từ các vùng có địa hình phức tạp như Thanh Hải, Tứ Xuyên, Vân Nam. Tại Việt Nam, vẫn chưa phát hiện cây xuyên bối mẫu mọc tự nhiên.
Thu hoạch và chế biến
Bối mẫu thường được thu hái vào mùa hạ hoặc mùa thu. Để thu hoạch bối mẫu cần đào lấy thân hành, sau đó giũ nhẹ để rơi bớt đất cát còn bám, loại bỏ vỏ thô cùng rễ con, sau cùng rửa sạch và tiến hành sấy hoặc phơi khô ở nhiệt độ thấp.
Thành phần hóa học của bối mẫuTheo một số nghiên cứu, trong bối mẫu (Bullus Fritillariae cirrlosac) có những hoạt chất nhóm alkaloid sau đây:
Peiminin C27H43O3N
Peimin C27H45O4N
Peimisin C27H43O4N
Peimidin C27H45O2N
Peimitidin C27H43.47O3Nß
Fritimin C38H62O3N2
Công dụng của bối mẫuTheo y học cổ truyền
Trong Đông y, bối mẫu có tác dụng nhuận phế, tiêu đờm và thanh nhiệt bởi bối mẫu có tính vi hàn, vị cam, khổ. Bối mẫu có công dụng lớn trong việc trị ho như ho khan, ho có đờm bị lẫn máu, áp xe vú, bướu cổ,…
Theo y học hiện đại
Bối mẫu chứa saponin và alkaloid, đây là hai thành phần có tác dụng giảm ho, khu đàm.
Bối mẫu còn có tác dụng trong việc điều trị co thắt cơ trơn như chống co giật, gây hưng phấn tử cung cô lập (thí nghiệm trên thỏ và chuột cống). Ngoài ra, bối mẫu còn có friti, hoạt chất có tác dụng hạ huyết áp.
Cách dùng bối mẫuTrị ho đờm ở phụ nữ có thai
Bỏ phần lõi Bối mẫu rồi sao vàng, tán nhỏ, luyện với đường phèn. Sau đó, vo viên bằng hạt ngô và ngậm 5 – 10 viên mỗi ngày.
Trị tưa lưỡi ở trẻ em
Bỏ lõi 2g Bối mẫu, trộn với 2ml nước lã và 2g mật ong rồi bôi lên lưỡi, mỗi ngày dùng 4 – 5 lần. Có thể nuốt thuốc.
Trị lao hạch (chứng loa lịch)
Tán mịn các vị thuốc: Bối mẫu 10g, Huyền sâm 12g và Mẫu lệ 15g, trộn đều rồi làm thành viên hoàn. Mỗi lần uống 10g cùng nước sôi để nguội, ngày dùng 2 lần.
Trị viêm loét dạ dày tá tràng
Trị động kinh
Bối mẫu 6g; Chu sa, Hổ phách, Trần bì, mỗi vị 6g; Thạch xương bồ 8g; Bán hạ chế, Cương tàm, Đởm nam tinh, Mạch môn, Viễn chí, Phục linh, Phục thần, Thiên ma, Toàn yết, mỗi vị 12g; Đảng sâm 16g. Tán tất cả thành bột, sau đó trộn cùng nước nấu từ gừng, cam thảo, trúc lịch rồi làm thành viên hoàn. Mỗi lần uống 20g, ngày uống 2 lần.
Advertisement
Lưu ý khi dùng bối mẫu chữa bệnh
Tuyệt đối không dùng bối mẫu với Phụ tử, Ô đầu.
Khi sử dụng bối mẫu cần tìm hiểu chống chỉ định và tác dụng phụ. Không nên tùy tiện sử dụng. Khi có nhu cầu sử dụng nên đến tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Nguồn: Nhà thuốc Long Châu, Dược điển Việt Nam V, Sách “Những cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam – Tập 1
Anaferon Materia Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng
Hoạt chất trong Anaferon Materia: Interferon gamma-1b.
Thuốc chứa thành phần tương tự: chưa ghi nhận.
Thuốc có xuất xứ từ Nga và được bào chế ở dạng viên nén phân tán. Thuốc được dùng theo sự chỉ định và kê đơn của bác sĩ.
Thành phần chính của thuốc là Interferon gamma-1b có hàm lượng 3 mg.
Interferon Gamma-1b được tạo ra từ protein của con người. Interferon có tác dụng ức chế sự tăng sinh của virus trong cơ thể. Ngoài ra, Interferon Gamma-1b là một loại interferon cũng được dùng điều trị bệnh u hạt mãn tính. Không những thế, hoạt chất này cũng được sử dụng để điều trị chứng rối loạn xương bẩm sinh.1
Thuốc được chỉ định trong những trường hợp như sau:2
Đối với bệnh cúm (do virus Influenza): thuốc được dùng để dự dự phòng và chữa trị bệnh nhân có dấu hiệu như sốt, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, sổ mũi, đau họng, ho,…
Kết hợp điều trị đồng thời với các thuốc khác trong bệnh Herpes môi (HSV 1) , herpes sinh dục (HSV-2). Đồng thời, thuốc có khả năng dự phòng tái phát herpes mạn tính.
Phối hợp chữa trị thuỷ đậu, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Điều trị và dự phòng virus viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.
Thuốc cũng có vai trò hỗ trợ những bệnh nhiễm khuẩn, suy giảm miễn dịch thứ phát.
Phòng ngừa và điều trị bội nhiễm.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Đối với trẻ nhỏ từ 1 tháng – 3 tuổi: ba mẹ nên hòa tan viên thuốc với một lượng nước nhỏ và uống từng thìa.
Đối với trẻ lớn hơn, ba mẹ nên bảo trẻ ngậm thuốc cho đến khi thuốc tan hoàn toàn trong miệng.
Liều dùng cho từng đối tượng
Trẻ em từ 1 tháng tuổi có các dấu hiệu bệnh viêm đường hô hấp trên, cúm, nhiễm trùng đường ruột, herpes, viêm dây thần kinh:
Ngày đầu dùng thuốc trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút dùng 1 viên. Sau đó, dùng thêm 3 viên, mỗi lần dùng 1 viên cách đều nhau.
Ngày 2: 1 viên x 3 lần/ ngày đến khi hết triệu chứng hoàn toàn.
Trong tình huống người bệnh nhiễm virus hô hấp cấp và cúm và đã uống đến ngày thứ 3 nhưng các triệu chứng không cải thiện, bạn nên tái khám ngay.
Đối với herpes sinh dục cấp tính: Trong 3 ngày đầu, người bệnh uống 1 viên x 8 lần/ ngày. Sau đó, 1 viên x 4 lần/ ngày, ít nhất 3 tuần.
Đối với dự phòng tái phát nhiễm herpes mạn tính: Bệnh nhân uống mỗi ngày 1 viên trong 6 tháng, tuỳ diễn tiến của bệnh.
Đối với dự phòng suy giảm miễn dịch: Thuốc có thể phối hợp với các thuốc điều trị nhiễm khuẩn bằng mỗi ngày 1 viên thuốc.
Hiện nay, trên thị trường giá thuốc khoảng 120.000 đồng/ hộp 1 vỉ x 20 viên. Tuy nhiên, thuốc có thể thay đổi tùy theo nhà phân phối.2
Những tác dụng phụ của hoạt chất Interferon gamma-1b có trong thuốc bao gồm:2
Tác dụng phụ thường gặp: ớn lạnh, sốt.
Tác dụng phụ ít gặp hơn: tiêu máu, tiểu máu, ho, khàn giọng, mất định hướng, rối loạn tri giác, đau lưng, yếu cơ, khó nuốt,…
Tác dụng phụ hiếm gặp: phát ban, đau cơ/khớp, đau đầu, buồn nôn, nôn,…
Khi có bất kỳ những triệu chứng bất thường, bạn nên đến cơ sở y tế gần nhất.
Chưa ghi nhận hiện tượng tương tác với những thuốc khác. Vì thế, có thể phối hợp thuốc với các thuốc điều trị triệu chứng khác.2
Chống chỉ địnhChống chỉ định với những đối tượng mẫn cảm với thành phần của thuốc.2
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Anaferon Materia?Phụ nữ mang thai và cho con bú có những thay đổi về chức năng nên thận trọng với thuốc. Người bệnh chỉ được dùng sau khi có chỉ định và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.2
Đối tượng thận trọng khi dùng Anaferon MateriaNhững người bị bất thường dung nạp galactose do di truyền, suy giảm lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose.2
Khi dùng quá liều thuốc, người sử dụng cần ngưng thuốc ngay lập tức và đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Đảm bảo uống đúng và đủ liều. Khi quên liều, nếu khoảng cách 2 lần dùng thuốc xa nhau, bạn có thể bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Khi liều đã quên gần với liều tiếp theo, bạn bỏ qua liều thuốc đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp. Tránh dùng cùng lúc 2 liều thuốc.
Bạn nên uống thuốc trước ăn 30 phút hay sau ăn 2 giờ.
Cách bảo quản thuốc tốt nhất là ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Bạn nên để thuốc ở nhiệt đồ phòng và tránh xa tầm tay của trẻ em.
Cập nhật thông tin chi tiết về Bổ Sung Kẽm Với Farzincol Và Những Lưu Ý Khi Dùng trên website Fply.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!