Bạn đang xem bài viết Anaferon Materia Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Fply.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Hoạt chất trong Anaferon Materia: Interferon gamma-1b.
Thuốc chứa thành phần tương tự: chưa ghi nhận.
Thuốc có xuất xứ từ Nga và được bào chế ở dạng viên nén phân tán. Thuốc được dùng theo sự chỉ định và kê đơn của bác sĩ.
Thành phần chính của thuốc là Interferon gamma-1b có hàm lượng 3 mg.
Interferon Gamma-1b được tạo ra từ protein của con người. Interferon có tác dụng ức chế sự tăng sinh của virus trong cơ thể. Ngoài ra, Interferon Gamma-1b là một loại interferon cũng được dùng điều trị bệnh u hạt mãn tính. Không những thế, hoạt chất này cũng được sử dụng để điều trị chứng rối loạn xương bẩm sinh.1
Thuốc được chỉ định trong những trường hợp như sau:2
Đối với bệnh cúm (do virus Influenza): thuốc được dùng để dự dự phòng và chữa trị bệnh nhân có dấu hiệu như sốt, đau đầu, đau cơ, mệt mỏi, sổ mũi, đau họng, ho,…
Kết hợp điều trị đồng thời với các thuốc khác trong bệnh Herpes môi (HSV 1) , herpes sinh dục (HSV-2). Đồng thời, thuốc có khả năng dự phòng tái phát herpes mạn tính.
Phối hợp chữa trị thuỷ đậu, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
Điều trị và dự phòng virus viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.
Thuốc cũng có vai trò hỗ trợ những bệnh nhiễm khuẩn, suy giảm miễn dịch thứ phát.
Phòng ngừa và điều trị bội nhiễm.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Đối với trẻ nhỏ từ 1 tháng – 3 tuổi: ba mẹ nên hòa tan viên thuốc với một lượng nước nhỏ và uống từng thìa.
Đối với trẻ lớn hơn, ba mẹ nên bảo trẻ ngậm thuốc cho đến khi thuốc tan hoàn toàn trong miệng.
Liều dùng cho từng đối tượng
Trẻ em từ 1 tháng tuổi có các dấu hiệu bệnh viêm đường hô hấp trên, cúm, nhiễm trùng đường ruột, herpes, viêm dây thần kinh:
Ngày đầu dùng thuốc trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút dùng 1 viên. Sau đó, dùng thêm 3 viên, mỗi lần dùng 1 viên cách đều nhau.
Ngày 2: 1 viên x 3 lần/ ngày đến khi hết triệu chứng hoàn toàn.
Trong tình huống người bệnh nhiễm virus hô hấp cấp và cúm và đã uống đến ngày thứ 3 nhưng các triệu chứng không cải thiện, bạn nên tái khám ngay.
Đối với herpes sinh dục cấp tính: Trong 3 ngày đầu, người bệnh uống 1 viên x 8 lần/ ngày. Sau đó, 1 viên x 4 lần/ ngày, ít nhất 3 tuần.
Đối với dự phòng tái phát nhiễm herpes mạn tính: Bệnh nhân uống mỗi ngày 1 viên trong 6 tháng, tuỳ diễn tiến của bệnh.
Đối với dự phòng suy giảm miễn dịch: Thuốc có thể phối hợp với các thuốc điều trị nhiễm khuẩn bằng mỗi ngày 1 viên thuốc.
Hiện nay, trên thị trường giá thuốc khoảng 120.000 đồng/ hộp 1 vỉ x 20 viên. Tuy nhiên, thuốc có thể thay đổi tùy theo nhà phân phối.2
Những tác dụng phụ của hoạt chất Interferon gamma-1b có trong thuốc bao gồm:2
Tác dụng phụ thường gặp: ớn lạnh, sốt.
Tác dụng phụ ít gặp hơn: tiêu máu, tiểu máu, ho, khàn giọng, mất định hướng, rối loạn tri giác, đau lưng, yếu cơ, khó nuốt,…
Tác dụng phụ hiếm gặp: phát ban, đau cơ/khớp, đau đầu, buồn nôn, nôn,…
Khi có bất kỳ những triệu chứng bất thường, bạn nên đến cơ sở y tế gần nhất.
Chưa ghi nhận hiện tượng tương tác với những thuốc khác. Vì thế, có thể phối hợp thuốc với các thuốc điều trị triệu chứng khác.2
Chống chỉ địnhChống chỉ định với những đối tượng mẫn cảm với thành phần của thuốc.2
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Anaferon Materia?Phụ nữ mang thai và cho con bú có những thay đổi về chức năng nên thận trọng với thuốc. Người bệnh chỉ được dùng sau khi có chỉ định và theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.2
Đối tượng thận trọng khi dùng Anaferon MateriaNhững người bị bất thường dung nạp galactose do di truyền, suy giảm lactase hoặc không hấp thu glucose-galactose.2
Khi dùng quá liều thuốc, người sử dụng cần ngưng thuốc ngay lập tức và đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Đảm bảo uống đúng và đủ liều. Khi quên liều, nếu khoảng cách 2 lần dùng thuốc xa nhau, bạn có thể bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Khi liều đã quên gần với liều tiếp theo, bạn bỏ qua liều thuốc đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp. Tránh dùng cùng lúc 2 liều thuốc.
Bạn nên uống thuốc trước ăn 30 phút hay sau ăn 2 giờ.
Cách bảo quản thuốc tốt nhất là ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Bạn nên để thuốc ở nhiệt đồ phòng và tránh xa tầm tay của trẻ em.
Singulair (Montelukast) Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Singulair (montelukast) là thuốc điều trị và dự phòng các cơn hen suyễn. Vậy đâu là những điểm cần lưu ý khi sử dụng? Bài viết sau đây của Dược sĩ Nguyễn Thị Cẩm Vân sẽ giúp giải đáp thắc mắc này!
Thành phần hoạt chất: montelukast.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Opesinkast, Savi Montelukast.
Thuốc Singulair được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các cơn hen suyễn. Ở bệnh nhân hen suyễn được chỉ định dùng Singulair, thuốc còn hỗ trợ các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa.
Singulair (montelukast) cũng được chỉ định để điều trị dự phòng hen suyễn với người bệnh hen chủ yếu là co thắt phế quản do tập thể dục.
Cơ chế hoạt động của thuốc SingulairThuốc Singulair chứa thành phần hoạt chất chính là montelukast, có tác dụng ức chế chất gây viêm leukotriene. Chất leukotrien này thường được cơ thể giải phóng khi tiếp xúc với các tác nhân gây dị ứng, gây sưng phổi và co thắt các cơ xung quanh đường thở, gây ra cơn hen suyễn.
Liều lượng và cách dùng1. Sử dụng thuốc Singulair theo đúng chỉ định của bác sĩ:
Ngăn ngừa các cơn hen suyễn và các phản ứng dị ứng: Thuốc Singulair thường được sử dụng 1 lần vào buổi tối.
Điều trị phòng ngừa co thắt phế quản khi tập thể dục: Uống 1 liều Singulair ít nhất 2 giờ trước khi vận động. Không được uống liều thứ 2 trong vòng 24 giờ.
2. Thuốc Singulair (montelukast) có nhiều dạng bào chế, cách dùng tương ứng như sau:
Thuốc viên bình thường: Uống với 1 cốc nước.
Viên nhai: Cần phải nhai hết trước khi nuốt.
Dạng thuốc bột, có thể nuốt trực tiếp hoặc pha trộn với 1 thìa mứt táo, khoai tây nghiềm, kem… hoặc 1 thìa café sữa mẹ hoặc sữa dành riêng cho em bé. Không nên trộn thuốc bột với các loại dung dịch khác.
Uống ngay liều đã quên ngay khi nhớ ra.
Bỏ qua liều đã quên nếu sắp đến liều kế tiếp. Không được uống bù liều đã quên. Việc uống gấp đôi thuốc một lúc có thể gây ra tác dụng phụ không mong muốn.
Bệnh nhân không nên sử dụng thuốc Singulair nếu dị ứng với montelukast và các thành phần của thuốc.
Tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu bệnh nhân gặp các trường hợp sau:
Hen suyễn.
Tiền sử dị ứng aspirin nặng.
Bệnh nhân cần lưu ý, thuốc Singulair không phải thuốc dùng để cắt cơn hen cấp tính. Cần phải sử dụng thuốc cắt cơn nếu xuất hiện cơn hen cấp như các bình xịt “cấp cứu”. Tham khảo ý kiến của bác sĩ để có được lời khuyên chính xác nhất.
Bệnh nhân cần liên hệ ngay với bác sĩ hoặc các cơ quan y tế gần nhất nếu có một trong những triệu chứng sau:
Những thay đổi khó lường trong cảm xúc và hành vi.
Mẩn ngứa, bầm tím, cảm giác tê, châm chích, đau và mỏi cơ.
Đau, sưng, ấm nóng ở tai.
Sốt, viêm họng, sưng lưỡi, sưng mặt.
Một số tác dụng có hại thường gặp khác ở thuốc Singulair (montelukast) là:
Đau bụng, tiêu chảy nặng.
Đau đầu.
Cảm hoặc các triệu chứng cảm lạnh: nghẹt mũi, đau xoang, ho…
Đái dầm, không kiểm soát được hoạt động của bàng quang ở trẻ em.
Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ảnh hưởng đến tác dụng điều trị của Singulair. Singulair cũng có thể ảnh hưởng đến tác dụng của một số thuốc khác. Nói với với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc như:
Phenobarbital (thuốc điều trị động kinh).
Phenytoin (thuốc điều trị động kinh).
Rifamycin (thuốc điều trị lao hoặc một số nhiễm khuẩn khác).
Gemfibrozil (thuốc điều trị tăng lipid máu).
Thuốc Singulair (montelukast) có nhiều dạng dùng và hàm lượng khác nhau. Một đơn vị (viên, gói) Singulair loại 4 mg có giá khoảng 14.000 VNĐ (Giá có thể thay đổi tùy thuộc thời điểm).
Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Bảo quản nguyên trong hộp để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm.
Thuốc Singulair (montelukast) điều trị dự phòng hen suyễn ở người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi. Thuốc còn điều trị dự phòng các cơn co thắt phế quản do vận động ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Việc sử dụng Singulair (montelukast) cần có chỉ định của bác sĩ, tránh tự ý mua thuốc. Trong quá trình sử dụng, nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay với bác sĩ chuyên khoa Sản phụ khoa để được tư vấn.
Thuốc Kaldyum: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: kali cloride.
Thuốc có thành phần tương tự: Kaleorid, Kali Cloride…
Thành phần trong công thức thuốcHoạt chất:
Kali clorid: 600 mg (~ 8 mmol K+).
Tá dược:
Microcrystalline cellulose.
Polyacfylate dispersion.
Dimeticone.
Talc.
Colloidal anhydrous silica.
Ariavit indigo carmine.
Thân viên nang chứa: gelatin.
Nắp viên nang chứa:
Gelatin.
Erythrosine.
Indigo carmine.
Thuốc Kaldyum được dùng để phòng ngừa và/hoặc chữa giảm kali huyết do các tình trạng và điều kiện khác nhau:
Nôn.
Tiêu chảy.
Tăng hoạt động trên tuyến thượng thận.
Gia tăng mất kali ở thận.
Hoặc dùng các thuốc lợi tiểu có làm mất muối và các corticosteroid.
Dị ứng với bất cứ thành phần nào khác (bao gồm cả hoạt chất/tá dược) có trong công thức của viên thuốc Kaldyum.
Đối tượng bị tăng kali huyết, suy thận cấp ở giai đoạn thiểu niệu, vô niệu và urê huyết, suy thận mãn ở giai đoạn giữ urê huyết.
Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên người bị mắc bệnh Addison nhưng không được điều trị.
Tình trạng mất nước cấp.
Người bệnh có chức năng tiêu hóa bị chậm do nguồn gốc cơ năng hay chức năng.
Thuốc Kaldyum được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.
Phải uống nguyên viên với một ly nước đầy.
Có thể dùng viên uống Kaldyum trong hoặc sau bữa ăn (tức có thể dùng lúc bụng đói hoặc no).
Tùy vào mục đích dùng mà liều thông thường ở người lớn là:
Dự phòng tình trạng kali huyết thấp: 2 – 3 viên nang/ngày (16 – 24 mmol K+).
Điều trị tình trạng kali huyết thấp: 5 – 12 viên nang/ngày (40 – 96 mmol K+).
Lưu ý:
Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh.
Các triệu chứng hiếm gặp:
Buồn nôn, nôn.
Tiêu chảy.
Đau bụng.
Dù hiếm gặp nhưng bạn có thể bị nôn ói
Một vài trường hợp tác động lên hệ tiêu hóa với các triệu chứng:
Xuất huyết.
Loét.
Có thể bị thủng hay tắc nghẽn.
Dùng đồng thời các muối kali cùng với các thuốc lợi tiểu ít thải kali (amiloride) có thể dấn đến tăng kali huyết nặng.
Captopril, enalapril.
Heparin.
Thuốc chẹn beta không chọn lọc: làm kali trong máu giảm đi vào trong tế bào, dẫn đến kali huyết cao có thể gây nguy hiểm.
Cisplatin, aminoglycosid (thuốc gây độc thận): tăng nồng độ kali trong huyết thanh.
Cyclosporin với liều cao có gây độc cho thận.
Các thuốc lợi tiểu thiazid (hydrochlorothiazid), thuốc lợi tiểu vòng (furosemide), corticosteroid, amphotericin B, insulin, các thuốc kháng axit, nhuận trường có thể làm giảm nồng độ kali trong huyết thanh.
Thuốc kháng viêm không steroid hay các thuốc chống tiết cholin.
Thận trọng khi bổ sung kali trong điều trị phối hợp với các glycosid digitalis bị ngưng đột ngột.
Nên thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết thanh và thỉnh thoảng đo điện tâm đồ trong khi điều trị, đặc biệt là ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch và thận.
Cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc Kaldyum trong lúc mang thai.
Đặc biệt thận trọng nếu người bệnh đang bị loét dạ dày – ruột.
Ngoài ra, cần theo dõi đặc biệt nếu ngưng đột ngột Kaldyum trong khi đang dùng chung với digitalis. Sự giảm kali trong máu sẽ làm tăng độc tính của digitalis.
Lái xe và vận hành máy mócThuốc Kaldyum không gây tác động lên thần kinh trung ương với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ.
Tuy nhiên, dù thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh.
Phụ nữ có thai và cho con búCần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích trên mẹ cũng như nguy cơ gây hại cho trẻ/thai nhi trước khi quyết định sử dụng thuốc để điều trị.
Triệu chứng khi quá liều:
Có thể xảy ra dị cảm, yếu cơ, liệt.
Hạ huyết áp.
Choáng.
Loạn nhịp thất, rung thất.
Rối loạn dẫn truyền xung động.
Ngưng tim.
Xử trí tình trạng quá liều:
Rửa dạ dày.
Truyền dung dịch muối, glucose và insulin.
Hoặc gây tiểu nhiều.
Ngoài ra, có thể cần phải thẩm phân phúc mạc hay thẩm phân máu.
Nhìn chung, nếu người bệnh quá liều Kaldyum cần tập trung điều trị triệu chứng để hồi phục chức năng cho người bệnh.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Một hộp thuốc Kaldyum có 1 chai, mỗi chai có 50 hoặc 100 viên nang, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 110.000 VNĐ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc và thời điểm.
Để thuốc Kaldyum tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Kaldyum ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc Clorocid: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Tên thành phần hoạt chất chính: chloramphenicol.
Tên biệt dược: Clorocid.
Tên thuốc biệt dược tương tự: Chlorocid-H, Clorocid TW3,…
Thuốc Clorocid là thuốc viên nén. Thành phần chính trong thuốc (chloramphenicol) có tác dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.
Clorocid được sử dụng đề điều trị bệnh thương hàn, phó thương hàn, nhiễm khuẩn đường ruột, niệu đạo, viêm màng não, viêm loét đại tràng, bệnh ho gà, đau mắt hột, viêm bì và nhiễm khuẩn ngoài da.
Cách dùng:
Uống với nước.
Nên điều trị ngắn hạn và trong vài ngày.
Đối với Người lớn:
Uống 1 – 2 viên/ ngày, chia làm 4 lần.
Đói với trẻ em:
Uống 50 mg/kg/ngày, chia làm 4 lần.
Người có bệnh sử quá mẫn và/hoặc phản ứng độc hại do thuốc.
Không được dùng Cloramphenicol để điều trị những nhiễm khuẩn thông thường hoặc trong những trường hợp không được chỉ định như: cảm lạnh, cúm, nhiễm khuẩn họng; hoặc làm thuốc dự phòng nhiễm khuẩn.
Thuốc sử dụng đường uống. Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
Clorocid có thể dẫn đến sự sinh trưởng quá mức vi khuẩn không nhạy cảm và nấm, dễ dẫn đến bội nhiễm.
Clorocid thận trọng cho người suy giảm chức năng gan/thận và giảm liều lượng theo tỷ lệ tương ứng.
Thuốc này không được sử dụng cho trẻ em dưới 5 tháng tuổi.
Những phản ứng nghiêm trọng đôi khi gây tử vong ở người bệnh dùng chloramphenicol đã được thông báo. Do đó, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Thuốc có nhiều tương tác với các thuốc. Vậy nên bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc.
Cloramphenicol làm kéo dài nửa đời huyết tương và làm tăng tác dụng của chlorpropamid, dicumarol, phenytoin và tolbutamid do ức chế hoạt tính các men của microsom.
Phenobarbital, rifampicin giảm nồng độ cloramphenicol trong huyết tương.
Cloramphenicol làm chậm đáp ứng của các chế phẩm sắt, vitamin B12, acid folic.
Phụ nữ mang thai
Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, hoạt chất Chloramphenicol dễ dàng qua nhau thai.
Vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ có thai, đặc biệt là phụ nữ mang thai gần đến thời kì sinh nở hoặc trogn khi chuyển dạ vì có teher có tác động độc với thai nhi như là hội chứng xám em bé.
Phụ nữ cho con bú
Hoạt chất Chloramphenicol phân bố vào sữa mẹ, vì vậy thận trọng khi dùng cho đối tượng phụ nữ cho con bú vì những tác động đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú mẹ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Vì vậy cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc vận hành máy móc
Chloramphenicol
Thường gặp: ngoại ban trên da, rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
Ít gặp: nổi mày đay, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu và thiếu máu với giảm hồng cầu lưới có thể phục hồi.
Hiếm gặp: nhức đầu, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo, viêm dây thần kinh thị giác, viêm đa thần kinh ngoại biên, liệt cơ mắt, lú lẫn.
Cần liên lạc với bác sĩ ngay lập tức nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.
1. Triệu chứng quá liềuThiếu máu, nhiễm toan chuyển hóa, hạ thân nhiệt và hạ huyết áp.
2. Cách xử tríĐiều trị triệu chứng sau khi rửa dạ dày.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ bảo quản không quá 30ºC.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Clorocid là biệt dược có chứa hoạt chất Chloramphenicol được sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn đa đề kháng, viêm màng não, đặc biệt là vi khuẩn đề kháng tetracycline.
Do thuốc có nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc, bạn hãy tuân theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ và liên lạc với bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề gì khi sử dụng thuốc.
Thuốc Biotin 5Mg: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: Biotin
Thành phần trong công thức của thuốcHoạt chất
Biotin: 5.0mg.
Tá dược
Lactose monohydrat;
Microcrystalline cellulose;
Tinh bột sắn;
PVP K30;
Magnesi stearat;
Talc;
Aerosil 200.
Vai trò của BiotinBiotin là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần cho nhiều chức năng chuyển hóa, bao gồm tân tạo glucose, tạo lipid, sinh tổng hợp acid béo, chuyển hóa propionat và dị hóa acid amin có mạch nhánh.
Lưu ý, Chế độ ăn uống cung cấp mỗi ngày 150 – 300 microgam biotin được coi là đủ.
Một phần biotin do vi khuẩn chí ở ruột tổng hợp cũng được hấp thu.
Thuốc Biotin được dùng để chỉ định để điều trị các trường hợp thiếu hụt Biotin bao gồm khiếm khuyết bẩm sinh về enzym phụ thuộc Biotin:
Tình trạng thiếu hụt Biotinidase;
Viêm da bong, viêm lưỡi teo;
Người bệnh đau cơ, mệt nhọc;
Chán ăn;
Rụng tóc.
Dị ứng với Biotin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác trong công thức của thuốc Biotin.
Cách dùngBiotin được bào chế dưới dạng viên nén và dùng theo đường uống.
Chú ý: thuốc có thể sử dụng cho trẻ bằng cách nghiền và trộn với sữa hoặc nước.
Liều dùngĐối tượng sử dụng là người lớn và trẻ nhỏ.
Chỉ định điều trị tình trạng thiếu hụt Biotin do rối loạn di truyền về enzym phụ thuộc Biotin.
Liều dùng: uống 5 – 10 mg/ngày.
Vẫn chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Biotin cho đến hiện tại.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý và theo dõi tình trạng sức khỏe làn da khi dùng thuốc. Nếu xuất hiện bất cứ phản ứng dị ứng hoặc các triệu chứng bất thường nào thì cần báo ngay cho bác sĩ để được xử trí và hỗ trợ kịp thời.
Avidin.
Biotin sulfon.
Desthiobiotin.
Một số acid imidazolidon carboxylic đối kháng với tác dụng của Biotin.
Ngoài ra, người bệnh cần thông tin đầy đủ về tất cả các thuốc đã, đang và dự định sẽ dùng để bác sĩ tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Người bệnh khi dùng cần lưu ý trong thành phần của thuốc huốc có chứa lactose monohydrat. Do đó, cần cẩn thận khi sử dụng trên bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men Lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Không những vậy, người bệnh cần phải dùng thuốc theo đúng chỉ định và liều lượng đã được tư vấn để có thể đạt được hiệu quả điều trị tối ưu.
Lái xe và vận hành máy mócThuốc Biotin hiện tại vẫn chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên thần kinh với các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt hoặc buồn ngủ,…
Do đó, có thể sử dụng thuốc này trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như lái xe cũng như điều khiển, vận hành máy móc.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳHiện tại, vẫn chưa có đánh giá hoặc thông tin nào về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
Do đó, cần thận trọng và cân nhắc một cách cẩn thận trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Biotin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Biotin ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Thuốc Galvus (Vildagliptin): Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Đái tháo đường hiện nay đã trở thành một vấn nạn của xã hội. Bệnh nhân bị đái tháo đường phải dùng thuốc cả đời. Có rất nhiều thuốc trị bệnh hiện nay và một trong số đó là Galvus. Vậy Galvus (vildagliptin) là thuốc gì? Cần sử dụng thuốc như thế nào? Bệnh nhân cần lưu ý những tác dụng phụ gì khi sử dụng? YouMed sẽ giúp bạn tìm hiểu Galvus là thuốc gì thông qua bài viết sau.
Thành phần hoạt chất của thuốc Galvus: Vildagliptin.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Goldagtin, Usabetic VG5, Vildagold…
Thuốc Galvus (vildagliptin) dùng để điều trị bệnh đái tháo đường loại 2, có hoạt chất là vildagliptin có tác dụng kích thích các tế bào tuyến tụy tiết insulin, giảm tiết glucagon từ đó làm giảm lượng đường trong máu.
Thuốc được bác sĩ kê đơn cho dùng ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 cụ thể như sau:
Trường hợp không thể sử dụng metformin do có những chống chỉ định hoặc không dung nạp thuốc metformin
Phối hợp với metformin, thuốc đái tháo đường nhóm sulphonylurea hoặc thiazolidinedione ở bệnh nhân không kiểm soát được đường huyết khi đã dùng metformin
Dùng phối hợp thuốc Galvus + sulphonylurea + metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng những thuốc này không đem lại hiệu quả kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Thuốc cũng được phối hợp với insulin (có hoặc không có dùng metformin) khi chế độ ăn uống, tập thể dục và liều insulin ổn định nhưng không đem lại sự kiểm soát đường huyết đầy đủ.
Bệnh nhân quá mẫn với vildagliptin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Không được dùng Galvus cho bệnh nhân đái tháo đường loại 1 hoặc để điều trị nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
không khuyến cáo sử dụng Galvus cho bệnh nhân bị suy gan
Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi
Thuốc Galvus 50mg có giá 270.000 vnđ/ Hộp 2 vỉ x 14 viên
Thuốc Galvus met 50mg/850mg có giá 602.000 vnđ/ Hộp 6 vỉ x 10 viên
Thuốc Galvus met 50mg/1000mg có giá 570.000 vnđ/ Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm.
Tùy theo tình trạng từng bệnh nhân mà bác sĩ sẽ có chỉ định liều lượng phù hợp. Bệnh nhân nên tuân thủ theo phác đồ điều trị của bác sĩ trong mọi trường hợp để đạt hiệu quả cao nhất.
Liều dùng khi kết hợp với insulin, thiazolidinedione hoặc metformin: Mỗi ngày dùng 1 đến 2 viên, tương đương 50mg đến 100mg. Liều Galvus 50mg dùng vào buổi sáng. Liều 100mg được chia làm 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối.
Liều dùng khi kết hợp với sulphonylurea: 1 viên 50mg, dùng 1 lần 1 ngày vào buổi sáng.
Không cần điều chỉnh liều lượng với người cao tuổi
Đối với bệnh nhân bị suy thận nhẹ, không cần điều chỉnh liều lượng.
Liều dùng đối với bệnh nhân bị suy thận ở mức trung bình đến nặng, hoặc mắc bệnh thận giai đoạn cuối: sử dụng 1 viên Galvus 50mg 1 lần 1 ngày.
Galvus sử dụng đường uống (uống nguyên viên)
Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Có thể sử dụng kết hợp với các thuốc trị bệnh đái tháo đường khác
Kết hợp điều trị bằng thuốc với việc luyện tập thể dục thể thao và chế độ ăn uống hợp lý để đạt hiệu quả tốt nhất.
Cần tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc
Phụ nữ có thai: khuyến cáo cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi thật cần thiết dưới sự chỉ định của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng Galvus ở đối tượng này.
Thuốc có tác dụng phụ ít khi gặp là chóng mặt, nhức đầu vì vậy cần lưu ý cho trường hợp thường xuyên sử dụng máy móc hoặc lái xe.
Thuốc khá an toàn để sử dụng nhưng vẫn sẽ gặp các tác dụng phụ như:
Chóng mặt, nhức đầu
Phù ngoại biên
Táo bón
Hạ đường huyết.
Galvus ít gây tương tác với các thuốc khác. Chỉ lưu ý khi sử dụng chung với thuốc trị tăng huyết áp (như captopril, enalapril) do có thể làm tăng nguy cơ phù mạch ở bệnh nhân đái tháo đường.
Trong trường hợp dùng quá liều, gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất để được hướng dẫn.
Nếu lỡ quên 1 liều, cần uống ngay khi nhớ ra. Không nên uống gấp đôi liều kế tiếp (nghĩa là không nên uống 2 viên cùng lúc để bù lại thuốc đã quên).
Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 300C
Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng
Nếu phát hiện bề mặt thuốc bị mốc hoặc đổi màu, chảy nước tuyệt đối không sử dụng.
Cập nhật thông tin chi tiết về Anaferon Materia Là Thuốc Gì? Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Dùng trên website Fply.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!